ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2013/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 20 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 ngày 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1727/TTr-SNV ngày 12 tháng 8 năm 2013, của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 460/TTr-SKHCN ngày 17 tháng 7 năm 2013 và Báo cáo thẩm định số 888/BC-STP ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Thủ tục thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn
a) Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
b) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng;
d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng;
e) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
+ Bản công bố hợp chuẩn (theo mẫu).
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố.
+ Bản sao y bản chính giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
- Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
+ Bản công bố hợp chuẩn (theo mẫu).
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP, …) thì hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo mẫu) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP, …) thì hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực.
+ Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo mẫu) kèm theo bản sao y bản chính phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực;
g) Quy trình và thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ công bố hợp chuẩn không đầy đủ thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này).
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong giờ làm việc.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ghi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Tiêu chuẩn - chất lượng và thông báo - hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT) trong ngày.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT thẩm định trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn: 03 ngày.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày;
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn;
i) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy (theo quy định tại Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng).
2. Thủ tục thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
a) Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
b) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng;
d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng;
e) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
+ Bản công bố hợp quy (theo mẫu).
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
+ Bản công bố hợp quy (theo mẫu).
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP, …) thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo mẫu) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP, …) thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực.
+ Bản sao y bản chính phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
+ Báo cáo đánh giá hợp quy (theo mẫu) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng;
g) Quy trình và thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ thì trong 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này; đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ thì Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ).
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong giờ làm việc.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ghi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT trong ngày.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT thẩm định trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy: 03 ngày.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày;
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy;
i) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy (theo quy định tại Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng).
3. Thủ tục thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu
a) Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN ngày 20 tháng 3 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định danh mục sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng;
d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng;
e) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu (04 bản, theo mẫu).
- Bản photocopy các giấy tờ sau: hợp đồng (Contract), danh mục hàng hoá (nếu có) kèm theo (Packing list).
- Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) hoặc bản chính.
- Các tài liệu khác có liên quan: bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hoá đơn (Invoice); tờ khai hàng hoá nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định), chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có);
g) Quy trình và thời gian giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong giờ làm việc.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ghi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT trong ngày.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT thẩm định trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt thông báo tiếp nhận hồ sơ kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu: 02 ngày.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
* Đối với hồ sơ về chất lượng hàng hoá đầy đủ nhưng không phù hợp:
- Trường hợp hàng hoá không đáp ứng yêu cầu về nhãn, Chi cục ban hành thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo mẫu). Nội dung thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi người nhập khẩu; đồng thời yêu cầu người nhập khẩu khắc phục trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc đối với trường hợp không đáp ứng yêu cầu về nhãn hàng hoá. Chi cục chỉ cấp thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng khi người nhập khẩu có bằng chứng khắc phục, chứng chỉ chất lượng.
- Trường hợp hàng hoá nhập khẩu có chứng chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng chỉ chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, Chi cục ban hành thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo mẫu). Trong thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu, đồng thời báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (theo mẫu) để xử lý theo thẩm quyền quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
* Đối với hồ sơ về chất lượng hàng hoá không đầy đủ: Chi cục xác nhận các hạng mục còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong vòng 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc. Trường hợp quá thời hạn trên mà vẫn chưa bổ sung hồ sơ đầy đủ thì người nhập khẩu phải có văn bản gửi Chi cục nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung hồ sơ, Chi cục ra thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu, trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan; đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra liên quan tiến hành kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá tại cơ sở của người nhập khẩu;
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu;
i) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy (theo quy định tại Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng).
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo
a) Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 17/2005/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về dấu kiểm định, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định.
- Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành danh mục phương tiện đo phải kiểm định.
- Quyết định số 11/2008/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung danh mục phương tiện đo phải kiểm định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng;
d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng;
e) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Bản đăng ký kiểm định phương tiện đo (theo mẫu).
- Phương tiện đo cần kiểm định.
- Phiếu tiếp nhận yêu cầu kiểm định. Trong đó có ghi các thông tin về đặc trưng kỹ thuật phương tiện đo và những thoả thuận được xác định của cơ sở để đáp ứng các điều kiện và yêu cầu về kiểm định;
g) Quy trình và thời gian giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm định phương tiện đo trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc gửi trong giờ làm việc.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ghi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Kiểm định Hiệu chuẩn và Thử nghiệm trong ngày.
- Phòng Kiểm định Hiệu chuẩn và Thử nghiệm phân công Kiểm định viên thực hiện: 03 ngày.
+ Trường hợp nhu cầu kiểm định là đơn chiếc và đơn giản, khi cơ sở trực tiếp mang phương tiện đo đến tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
+ Trường hợp nhu cầu đăng ký số lượng nhiều hoặc việc kiểm định phải tiến hành tại cơ sở, căn cứ vào các thoả thuận đã được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo và được xác nhận của cơ sở trong kế hoạch kiểm định, triển khai thực hiện kiểm định.
+ Lập hồ sơ kiểm định: biên bản, giấy chứng nhận kiểm định, vào sổ lưu hồ sơ: 01 ngày.
- Trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định: 01 ngày.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả: vào sổ lưu hồ sơ, giao giấy chứng nhận kiểm định cho cơ sở: 01 ngày;
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận kiểm định;
i) Lệ phí: theo quy định hiện hành.
Mẫu tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Ninh Thuận, ngày tháng năm |
PHIẾU TIẾP NHẬN
(Hồ sơ công bố hợp chuẩn)
Vào lúc: giờ phút, tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Bên nhận hồ sơ: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Ninh Thuận.
Tên tổ chức/cá nhân công bố:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Người liên hệ:
Hồ sơ gồm có:
1.
2.
3.
4.
Thời gian trả kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
BÊN GIAO (ký, ghi họ tên) | BÊN NHẬN (ký, ghi họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN Số:
Tên tổ chức, cá nhân: Địa chỉ: Điện thoại:................................................................... Fax: E-mail:
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,…):
Phù hợp với tiêu chuẩn (số hiệu, ký hiệu, tên gọi):
Thụng tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn, phương thức đánh giá sự phù hợp…):
(Tên tổ chức, cá nhân) cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của............................. (sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường)........... do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
Mẫu Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Ninh Thuận xác nhận đã tiếp nhận Bản công bố hợp chuẩn số....................................................................... ngày.......... tháng............ năm........... của: (tên tổ chức, cá nhân) địa chỉ tổ chức, cá nhân cho sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật...) phù hợp tiêu chuẩn (số hiệu, ký hiệu, tên gọi tiêu chuẩn kỹ chuẩn) và có giá trị đến ngày... tháng.. năm (hoặc ghi: có giá trị 3 năm kể từ ngày tháng................. năm.............. ) Thông báo này ghi nhận sự cam kết của tổ chức, cá nhân. Thông báo này không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. (Tên tổ chức, cá nhân) phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
Nơi nhận: CHI CỤC TRƯỞNG - Tổ chức, cá nhân;
|
Mẫu kế hoạch kiểm soát chất lượng
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hoá/dịch vụ/quá trình/môi trường:....................................................
Các quá trình sản xuất cụ thể | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | ||||||
Các chỉ tiêu giám sát/ kiểm soát | Tiêu chuẩn/ Quy chuẩn kỹ thuật | Tần suất lấy mẫu/ cỡ mẫu | Thiết bị thử nghiệm/ kiểm tra | Phương pháp thử/ kiểm tra | Biểu ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| , ngày tháng năm ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu báo cáo đánh giá hợp chuẩn
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN
1. Ngày đánh giá: 2. Địa điểm đánh giá: 3. Tên sản phẩm: 4. Số hiệu tiêu chuẩn áp dụng: 5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm: 6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiểu chuẩn áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:
7. Các nội dung khác (nếu có): 8. Kết luận: * Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn. * Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn.
| |||||
Người đánh giá (ký và ghi rõ họ tên)
| Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân (ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
PHIẾU TIẾP NHẬN (Hồ sơ công bố hợp quy)
Vào lúc: giờ phút, tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Bên nhận hồ sơ: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Ninh Thuận. Tên tổ chức/cá nhân công bố: Địa chỉ: Điện thoại: Người liên hệ: Hồ sơ gồm có: 1. 2. 3. 4. Thời gian trả kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số:
Tên tổ chức, cá nhân: Địa chỉ: Điện thoại:........................................................... Fax: E-mail:
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,…):
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi):
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn, phương thức đánh giá sự phù hợp…):
(Tên tổ chức, cá nhân)...... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của............................. (sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường)........... do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
Mẫu Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Ninh Thuận xác nhận đã tiếp nhận Bản công bố hợp quy số.......................................................................... ngày.......... tháng............ năm........... của: (tên tổ chức, cá nhân) địa chỉ tổ chức, cá nhân cho sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật...) phù hợp (số hiệu, ký hiệu, tên gọi tiêu chuẩn kỹ chuẩn) và có giá trị đến ngày tháng.......... năm....................... (hoặc ghi: có giá trị 3 năm kể từ ngày......... tháng........... năm........ ) Thông báo này ghi nhận sự cam kết của tổ chức, cá nhân. Thông báo này không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. (Tên tổ chức, cá nhân) phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
Nơi nhận: CHI CỤC TRƯỞNG - Tổ chức, cá nhân;
|
Mẫu Kế hoạch kiểm soát chất lượng
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hoá/dịch vụ/quá trình/môi trường:....................................................
Các quá trình sản xuất cụ thể | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | ||||||
Các chỉ tiêu giám sát/ kiểm soát | Tiêu chuẩn/ Quy chuẩn kỹ thuật | Tần suất lấy mẫu/ cỡ mẫu | Thiết bị thử nghiệm/ kiểm tra | Phương pháp thử/ kiểm tra | Biểu ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| , ngày tháng năm ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (ký tên, đóng dấu) |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỢP QUY
1. Ngày đánh giá: 2. Địa điểm đánh giá: 3. Tên sản phẩm: 4. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: 5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm: 6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiểu chuẩn áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:
7. Các nội dung khác (nếu có): 8. Kết luận: * Sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật. * Sản phẩm không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
| |||||
Người đánh giá (ký và ghi rõ họ tên)
| Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân (ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu Phiếu tiếp nhận hồ sơ kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CTĐC | Ninh Thuận, ngày tháng năm 20 |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
đăng ký kiỂm tra chẤt lưỢng hàng HOÁ NHẬp KHẨU
STT | HẠNG MỤC KIỂM TRA | Có/Không | Ghi chú |
1 | Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu. | * |
|
2 | Hợp đồng (bản photocopy). | * |
|
3 | Danh mục hàng hoá kèm theo hợp đồng (bản photocopy). | * |
|
4 | Bản sao có chứng thực giấy chứng chỉ chất lượng | * |
|
4.1. Giấy chứng nhận hợp quy | * |
| |
4.3. Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng | * |
| |
4.2. Giấy giám định chất lượng lô hàng | * |
| |
4.4. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng | * |
| |
5 | Hoá đơn | * |
|
6 | Vận đơn | * |
|
7 | Tờ khai hàng hoá nhập khẩu | * |
|
8 | Giấy chứng nhận xuất xứ | * |
|
9 | Ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá | * |
|
10 | Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy | * |
|
11 | Chứng nhận lưu hành tự do của CFS | * |
|
12 | Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định). | * |
|
KẾT LUẬN
* Hồ sơ đầy đủ về số lượng: tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
* Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục:
trong thời gian 25 ngày. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định.
Người nộp hồ sơ |
| Người kiểm tra |
Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
Kính gửi:............................................................ (Tên cơ quan kiểm tra)
Người nhập khẩu:
Địa chỉ:
Điện thoại:...................................................................... Fax:
Đăng ký kiểm tra chất lượng lô hàng hoá sau:
STT | Tên hàng hoá, nhãn hiệu, kiểu loại | Đặc tính kỹ thuật | Xuất xứ, nhà sản xuất | Khối lượng/ số lượng | Cửa khẩu nhập | Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hoá
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây:
* Hợp đồng số:
* Danh mục hàng hoá:
* Giấy chứng nhận hợp quy hoặc giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hoá nhập khẩu hoặc giấy giám định chất lượng lô hàng hoá nhập khẩu:............................................................................................... do tổ chức
cấp ngày:............... /.............. /............. tại:
* Giấy chứng nhận hệ thống quản lý số:
do tổ chức chứng nhận:.................. cấp ngày:............ /............ /............ tại:
* Hoá đơn số:
* Vận đơn số:
* Tờ khai hàng hoá nhập khẩu số:
* Giấy chứng nhận xuất xứ C/O số:
* Ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá, mẫu nhãn hàng hoá nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm lô hàng hoá nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật
CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TỈNH NINH THUẬN Số:............... /CTĐC Ngày.............. tháng............ năm 20 CHI CỤC TRƯỞNG |
| , ngày tháng... năm 20 NGƯỜI NHẬP KHẨU (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu Thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-CTĐC | Ninh Thuận, ngày tháng năm 20 |
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
STT | Tên hàng hoá, nhãn hiệu, kiểu loại | Đặc tính kỹ thuật | Xuất xứ, nhà sản xuất | Khối lượng/ số lượng | Đơn vị tính | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
● Cửa khẩu nhập:
● Thời gian nhập khẩu:
● Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:
- Hợp đồng số:
- Danh mục hàng hoá số:
- Hoá đơn số:
- Vận đơn số:
- Tờ khai hàng nhập khẩu số:
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O):
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS
● Người nhập khẩu:
● Giấy đăng ký kiểm tra số:......................................... ngày............... tháng............ năm 20
● Căn cứ kiểm tra:
Tiêu chuẩn công bố áp dụng:
Quy chuẩn kỹ thuật:
Quy định khác:
● Giấy chứng nhận hợp quy hoặc giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hoá nhập khẩu số: do tổ chức cấp ngày:........... /.............. /.......... tại:
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Ghi một trong các nội dung:
Đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hoá nhập khẩu hoặc không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hoá nhập khẩu thì nêu lý do các yêu cầu khác nếu có
Hoặc lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ
Hoặc lô hàng đề nghị đánh giá sự phù hợp lại tại…….
Hoặc lô hàng chờ CQKT tiến hành lấy mẫu và thử nghiệm.
Nơi nhận: | Ninh Thuận, ngày........... tháng.......... năm 20 CHI CỤC TRƯỞNG |
TÊN CƠ SỞ: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | , ngày tháng năm |
Kính gửi: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Ninh Thuận
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
1. Tên cơ sở đăng ký kiểm định:
Địa chỉ:
Số điện thoại:................................................................ Fax:
2. Xin đăng ký kiểm định các phương tiện đo sau đây:
STT | Phương tiện đo cần kiểm định | Các yêu cầu về kiểm định | |||||
Tên phương tiện đo | Phạm vi đo | Cấp/độ chính xác | Số lượng kiểm định | Chế độ kiểm định | Thời gian kiểm định | Nơi kiểm định | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ sở đăng ký kiểm định (ký tên, đóng dấu) |
- 1 Quyết định 126/2010/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 61/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 4 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 5 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 1 Quyết định 2335/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 68/2010/QĐ-UBND về lĩnh vực, thời gian tổ chức làm việc ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 942/QĐHC-CTUBND năm 2013 về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An
- 9 Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
- 10 Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính về nuôi con nuôi, quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Thông tư 27/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 13 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 15 Thông tư 231/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị định 67/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 17 Thông tư 01/2009/TT-BKHCN quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18 Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 19 Quyết định 11/2008/QĐ-BKHCN sửa đổi Danh mục phương tiện đo phải kiểm định kèm theo Quyết định 13/2007/QĐ-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 20 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 21 Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 22 Quyết định 13/2007/QĐ-BKHCN ban hành “Danh mục phương tiện đo phải kiểm định” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 23 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 24 Nghị định 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hoá
- 25 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 26 Quyết định 17/2005/QĐ-BKHCN về dấu kiểm định, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 28 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 29 Quyết định 3641/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế làm việc của Sở Khoa học và Công nghệ do Tỉnh Long An ban hành
- 1 Quyết định 126/2010/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính về nuôi con nuôi, quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 942/QĐHC-CTUBND năm 2013 về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 8 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 9 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 68/2010/QĐ-UBND về lĩnh vực, thời gian tổ chức làm việc ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10 Quyết định 3641/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế làm việc của Sở Khoa học và Công nghệ do Tỉnh Long An ban hành
- 11 Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12 Quyết định 61/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 13 Quyết định 2335/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
- 14 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 15 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân