Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 271/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 09 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 08 năm 2021 về việc sửa đổi khoản 2 Điều 4 Quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;

Xét Đề án số 471/ĐA-STC ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Sở Tài chính về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án số 471/ĐA-STC ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Sở Tài chính về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:

1. Tổng số vị trí việc làm: 31 vị trí, trong đó:

a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí;

b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 09 vị trí;

c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 11 vị trí;

d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.

2. Danh mục vị trí việc làm:

Số TT

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tối thiểu

Ghi chú

I

Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành

 

 

1

Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

 

2

Phó Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

 

3

Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

 

4

Chánh Thanh tra

Thanh tra viên

 

5

Chánh Văn phòng

Chuyên viên

 

6

Phó Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

 

7

Phó Chánh Thanh tra

Thanh tra viên

 

8

Phó Chánh Văn phòng

Chuyên viên

 

II

Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành

 

 

1

Quản lý ngân sách

Chuyên viên

 

2

Quản lý phí và lệ phí

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

3

Quản lý các quỹ

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

4

Quản lý giá và thẩm định giá

Chuyên viên

 

5

Quản lý công sản

Chuyên viên

 

6

Quản lý dự án đầu tư

Chuyên viên

 

7

Quản lý tài chính hành chính sự nghiệp

Chuyên viên

 

8

Quản lý tài chính doanh nghiệp

Chuyên viên

 

9

Thống kê và phân tích tài chính

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

III

Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

 

 

1

Thanh tra

Thanh tra viên

 

2

Pháp chế

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

3

Tổ chức nhân sự (nguồn nhân lực; thi đua khen thưởng)

Chuyên viên

 

4

Hành chính tổng hợp

Chuyên viên

 

5

Hành chính một cửa

Cán sự

 

6

Quản trị công sở

Cán sự

Kiêm nhiệm

7

Công nghệ thông tin

Chuyên viên hoặc tương đương

Kiêm nhiệm

8

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

 

9

Thủ quỹ

Nhân viên

Kiêm nhiệm

10

Văn thư

Nhân viên

 

11

Lưu trữ

Nhân viên hoặc tương đương

Kiêm nhiệm

IV

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

1

Lái xe

Nhân viên

 

2

Bảo vệ

Nhân viên

 

3

Phục vụ

Nhân viên

 

Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm.

1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế phù hợp, đảm bảo cơ cấu theo quy định; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, người lao động theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.

2. Báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/TCD-NC (V).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thiện Nghĩa