- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp năm 2016
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5 Quyết định 19/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 09 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 08 năm 2021 về việc sửa đổi khoản 2 Điều 4 Quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Xét Đề án số 471/ĐA-STC ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Sở Tài chính về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 471/ĐA-STC ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Sở Tài chính về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:
1. Tổng số vị trí việc làm: 31 vị trí, trong đó:
a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí;
b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 09 vị trí;
c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 11 vị trí;
d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
2. Danh mục vị trí việc làm:
Số TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành |
|
|
1 | Giám đốc Sở | Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Chuyên viên chính |
|
3 | Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên |
|
4 | Chánh Thanh tra | Thanh tra viên |
|
5 | Chánh Văn phòng | Chuyên viên |
|
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên |
|
7 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra viên |
|
8 | Phó Chánh Văn phòng | Chuyên viên |
|
II | Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành |
|
|
1 | Quản lý ngân sách | Chuyên viên |
|
2 | Quản lý phí và lệ phí | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
3 | Quản lý các quỹ | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
4 | Quản lý giá và thẩm định giá | Chuyên viên |
|
5 | Quản lý công sản | Chuyên viên |
|
6 | Quản lý dự án đầu tư | Chuyên viên |
|
7 | Quản lý tài chính hành chính sự nghiệp | Chuyên viên |
|
8 | Quản lý tài chính doanh nghiệp | Chuyên viên |
|
9 | Thống kê và phân tích tài chính | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
III | Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
|
1 | Thanh tra | Thanh tra viên |
|
2 | Pháp chế | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
3 | Tổ chức nhân sự (nguồn nhân lực; thi đua khen thưởng) | Chuyên viên |
|
4 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên |
|
5 | Hành chính một cửa | Cán sự |
|
6 | Quản trị công sở | Cán sự | Kiêm nhiệm |
7 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
8 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp |
|
9 | Thủ quỹ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
10 | Văn thư | Nhân viên |
|
11 | Lưu trữ | Nhân viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
IV | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
1 | Lái xe | Nhân viên |
|
2 | Bảo vệ | Nhân viên |
|
3 | Phục vụ | Nhân viên |
|
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm.
1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế phù hợp, đảm bảo cơ cấu theo quy định; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, người lao động theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 324/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 349/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 366/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực và Bản mô tả công việc cho từng vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước