ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 960/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 04 tháng 6 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND Tỉnh về việc Ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Kết luận số 25-KL/TW ngày 02/8/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị khóa IX nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 29/TTr-SCT, ngày 19/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 04/6/2015 của UBND tỉnh Phú Yên)
Để thực hiện có hiệu quả Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kịp thời đáp ứng nhu cầu về mặt bằng cho các nhà đầu tư tham gia đầu tư phát triển sản xuất; góp phần tổ chức, bố trí lại lực lượng sản xuất một cách hợp lý và khai thác tốt các tiềm năng, thế mạnh của từng địa phương, giảm thiểu những ảnh hưởng đến môi trường sinh thái do sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp gây ra. UBND tỉnh Phú Yên đề ra Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung:
Tổ chức thực hiện đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra trong Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2020: Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp hiện có; mở rộng và thành lập mới một số cụm công nghiệp có điều kiện phát triển thuận lợi. Phấn đấu luỹ kế hình thành và lập quy hoạch chi tiết được 16 cụm công nghiệp để sẵn sàng đón nhận nhà đầu tư, nâng tỷ lệ lấp đầy bình quân các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh lên 70% diện tích đất công nghiệp cho thuê.
- Giai đoạn 2021 đến 2030: Đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng, phấn đấu cơ bản lấp đầy diện tích đất công nghiệp cho thuê tại các cụm công nghiệp đã được thành lập; mở rộng một số cụm công nghiệp có điều kiện phát triển và đã đạt tỷ lệ lấp đầy trên 80%. Phấn đấu luỹ kế hình thành được 26 cụm công nghiệp.
Tập trung đầu tư xây dựng hoàn chỉnh (ĐTHC), đầu tư mới (ĐTM), đầu tư mở rộng (ĐTMR) và hoàn thành nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết (QHCT) các cụm công nghiệp sau:
1. Đến cuối năm 2015:
TT | Tên cụm công nghiệp | Địa điểm | Quy mô diện tích (ha) | Nhu cầu vốn đầu tư (Triệu đồng) | |||
QHCT | ĐTHC | ĐTM | ĐTMR | ||||
I | Thị xã Sông Cầu |
|
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN Trung Trinh | Xuân Phương | 30,0 |
| 10,0 |
| 87.927,2 |
2 | Cụm CN Triều Sơn | Xuân Thọ II | 8,0 |
| 8,0 |
| 70.160,0 |
II | Huyện Sông Hinh |
|
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN TT Hai Riêng | TT. Hai Riêng |
| 4,0 |
|
| 32.230,0 |
2 | Cụm CN Buôn Trinh | Eabar | 30,0 |
|
|
| 340,8 |
III | Huyện Sơn Hoà |
|
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN Ba Bản | Sơn Hà | 74,0 | 7,0 |
| 67,0 | 646.810,0 |
2 | Cụm CN Vân Hòa | Sơn Xuân | 30,0 |
|
|
| 340,8 |
IV | Huyện Đồng Xuân |
|
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN Bến Đá | Thị trấn La Hai |
| 14,5 |
|
| 119.165,0 |
2 | Cụm CN Soi Nga | Xuân Lãnh | 40,0 |
|
|
| 389,6 |
V | Huyện Tây Hoà |
|
|
|
|
|
|
| Cụm CN Hòa Phú | Hòa Phú | 50,0 |
| 11,0 |
| 96.849,8 |
VI | Huyện Đông Hoà |
|
|
|
|
|
|
| Cụm CN Nam Bình 1 | Hòa Xuân Tây | 50,0 |
| 50,0 |
| 438.500,0 |
VII | Huyện Phú Hoà |
|
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN Hòa An | Hòa An |
| 8,7 |
|
| 70.759,0 |
2 | Cụm CN Ngọc Sơn Đông | Hòa Quang Bắc | 15,0 |
| 15,0 |
| 131.550,0 |
VIII | Huyện Tuy An |
|
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN Tam Giang | An Cư |
| 6,4 |
|
| 52.748,0 |
2 | Cụm CN Tiên Châu | An Ninh Tây | 12,0 |
|
|
| 214,2 |
| Tổng cộng: |
| 289,0 | 40,6 | 94,0 | 67,0 | 1.747.984,4 |
2. Giai đoạn 2016-2020:
TT | Tên cụm công nghiệp | Địa điểm | Quy mô diện tích (ha) | Nhu cầu vốn đầu tư | ||
QHCT | ĐTM | ĐTMR | ||||
I | Thị xã Sông Cầu |
|
|
|
|
|
| Cụm CN Trung Trinh | Xuân Phương |
|
| 20,0 | 175.172,8 |
II | Huyện Sông Hinh |
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN TT Hai Riêng | TT. Hai Riêng | 16,6 |
| 16,6 | 145.144,0 |
2 | Cụm CN Buôn Trinh | Eabar |
| 30,0 |
| 262.759,2 |
III | Huyện Sơn Hoà |
|
|
|
|
|
| Cụm CN Vân Hòa | Sơn Xuân |
| 30,0 |
| 262.759,2 |
IV | Huyện Đồng Xuân |
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN Bến Đá | Thị trấn La Hai | 5,5 |
| 5,5 | 48.235,0 |
2 | Cụm CN Soi Nga | Xuân Lãnh |
| 40,0 |
| 350.410,4 |
V | Huyện Tây Hoà |
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN Hòa Phú | Hòa Phú |
|
| 39,0 | 341.650,2 |
2 | Cụm CN Nông nghiệp | Hoà Bình I | 5,0 | 5,0 |
| 43.850,0 |
3 | Cụm CN Đá Mài | Sơn Thành Tây | 70,0 | 70,0 |
| 613.900,0 |
VI | Huyện Tuy An |
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN Tam Giang | An Cư | 13,6 |
| 13,6 | 119.272,0 |
2 | Cụm CN Tiên Châu | An Ninh Tây |
| 12,0 |
| 105.025,8 |
| Tổng cộng: |
| 110,7 | 187,0 | 94,7 | 2.468.178,6 |
3. Giai đoạn 2021 - 2030:
TT | Tên cụm công nghiệp | Địa điểm | Quy mô diện tích (ha) | Nhu cầu vốn đầu tư | ||
QHCT | ĐTM | ĐTMR | ||||
I | Thị xã Sông Cầu |
|
|
|
|
|
| Cụm CN Trung Trinh | Xuân Phương | 9 |
| 9 | 78.930 |
II | Huyện Sông Hinh |
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN Buôn Trinh | Eabar | 15 |
| 15 | 131.550 |
2 | Cụm CN Tân An | Eabar | 60 | 60 |
| 526.200 |
3 | Cụm CN Tân Lập | Đức Bình Đông | 30 | 30 |
| 263.100 |
III | Huyện Sơn Hoà |
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN Vân Hòa | Sơn Xuân | 20 |
| 20 | 175.400 |
2 | Cụm CN Kiến Thiết | Eachrang | 15 | 15 |
| 131.550 |
IV | Huyện Đồng Xuân |
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN Soi Nga | Xuân Lãnh | 16 |
| 16 | 140.320 |
2 | Cụm CN Phước Lộc | Xuân Quang 3 | 25 | 25 |
| 219.250 |
3 | Cụm CN Phước Hòa | Xuân Phước | 70 | 70 |
| 613.900 |
V | Huyện Tây Hoà |
|
|
|
|
|
| Cụm CN Hòa Phú | Hòa Phú | 24 |
| 24 | 210.480 |
VI | Huyện Đông Hoà |
|
|
|
|
|
| Cụm CN Nam Bình 1 | Hòa Xuân Tây | 20 |
| 20 | 175.400 |
VII | Huyện Phú Hoà |
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN TT Phú Hoà | Thị trấn Phú Hòa | 20 | 20 |
| 175.400 |
2 | Cụm CN Long Phụng | Hòa Trị | 8 | 8 |
| 70.160 |
3 | Cụm CN Phong Hậu | Hoà Hội | 50 | 50 |
| 438.500 |
VIII | Huyện Tuy An |
|
|
|
|
|
1 | Cụm CN Phong Phú | An Hiệp | 35 | 35 |
| 306.950 |
2 | Cụm CN Trung Lương | An Nghiệp | 20 | 20 |
| 175.400 |
| Tổng cộng: |
| 437 | 333 | 104 | 3.832.490 |
4. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu là 5.000 triệu đồng/cụm công nghiệp (Thực hiện theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
- Vốn sự nghiệp Khuyến công quốc gia là 3.500 triệu đồng/cụm công nghiệp. Trong đó: Lập Quy hoạch chi tiết là 500 triệu đồng/cụm; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng là 3.000 triệu đồng/cụm (Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương).
- Vốn huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tập trung đẩy mạnh tuyên truyền Kế hoạch này.
- Tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trình UBND Tỉnh phê duyệt; tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng công trình trong cụm công nghiệp theo thẩm quyền; đề xuất và thực hiện các cơ chế, chính sách, quy định,… liên quan đến phát triển cụm công nghiệp; tham mưu UBND Tỉnh chỉ đạo các ngành, địa phương trong Tỉnh kịp thời hỗ trợ các nhà đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã đẩy nhanh tiến độ đầu tư kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp, tạo điều kiện để thu hút những ngành nghề phù hợp với quy hoạch phát triển ngành công nghiệp, kinh tế xã hội của từng địa phương nhằm tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế bền vững; làm đầu mối tiếp nhận, tổng hợp, đánh giá và báo cáo về tình hình triển khai, hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp trên địa bàn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì tham mưu UBND Tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách thích hợp để thu hút đầu tư, thu hút các nguồn vốn khác nhau tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách phát triển hạ tầng xã hội, chính sách ưu đãi của Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư vào cụm công nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổng hợp, cân đối, trình UBND Tỉnh quyết định kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và phân bổ dự toán chi hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp hàng năm; kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, quản lý, sử dụng, quyết toán vốn đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp thuộc ngân sách Tỉnh của chủ đầu tư; hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các tổ chức, cá nhân được giao đất, thuê đất tại cụm công nghiệp.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì tham mưu, đề xuất UBND Tỉnh và thực hiện các cơ chế chính sách về quản lý đất đai và môi trường đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; tăng cường cải cách thủ tục hành chính nhằm giải quyết nhanh chóng các thủ tục liên quan đến các lĩnh vực trên, tạo môi trường đầu tư thông thoáng và giúp cho các nhà đầu tư triển khai nhanh các dự án phát triển sản xuất; hướng dẫn các thủ tục về giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trong cụm công nghiệp theo quy định hiện hành.
5. Sở Xây dựng:
Chủ trì tham mưu UBND Tỉnh quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn; thanh tra, kiểm tra công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại các cụm công nghiệp theo quy định hiện hành; Phối hợp với các ngành chức năng hỗ trợ, hướng dẫn nội dung trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch chi tiết, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình xây dựng trong cụm công nghiệp theo quy định hiện hành.
6. Sở Nội vụ:
Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương và các ngành liên quan thẩm định hồ sơ thành lập Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp của UBND cấp huyện, trình Chủ tịch UBND Tỉnh quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, chức năng của Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật.
7. Các Sở, ban, ngành khác có liên quan: :
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực được giao đối với các nội dung công việc có liên quan để thực hiện tốt kế hoạch này.
8. UBND các huyện, thị xã:
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng, tổ chức triển khai công tác lập quy hoạch chi tiết và đầu tư mới các cụm công nghiệp để sẵn sàng đón nhận nhà đầu tư; chủ động thu hút đầu tư, bố trí quỹ đất, chọn lọc những ngành nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp phù hợp để phát huy hiệu quả tại từng địa phương; quản lý hoạt động của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp theo thẩm quyền.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc lập hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trên địa bàn, lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư và tổ chức triển khai đầu tư xây dựng cụm công nghiệp sau khi được phê duyệt; chỉ đạo UBND cấp xã hỗ trợ thực hiện công tác thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng,... để nhanh chóng triển khai xây dựng cụm công nghiệp trên địa bàn.
- Lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương và vốn khuyến công quốc gia hàng năm đúng tiến độ; thực hiện công tác báo cáo thống kê định kỳ, đột xuất về tình hình hoạt động của các cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định; rà soát, đề xuất UBND Tỉnh hiệu chỉnh, bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn.
9. Thời gian thực hiện, chế độ báo cáo:
Thời gian thực hiện từ nay đến hết năm 2030. Giao Sở Công Thương chịu trách nhiệm theo dõi việc triển khai thực hiện kế hoạch. Hàng năm rà soát, đánh giá tình hình triển khai để có kế hoạch điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung phù hợp; 05 năm tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch 01 lần.
Định kỳ vào ngày 15/12 hàng năm, các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch của ngành, địa phương và những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị về UBND Tỉnh (qua Sở Công Thương) để xử lý kịp thời.
UBND Tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc bất cập phát sinh, phản ảnh về Sở Công Thương để cập nhật và tổng hợp trình UBND Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, cụm công nghiệp đến 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 1477/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Quyết định 250/QĐ-TTg thực hiện Kết luận 25-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 4 Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp phần cứng thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng 2020
- 6 Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 8 Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2007 quy hoạch mạng lưới các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp huyện, thị xã và cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã, thị trấn tỉnh Hà Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2015
- 9 Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Quy hoạch tổng thể các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2006-2015 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10 Quyết định 1058/QĐ-UB năm 2004 quy hoạch mạng lưới các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp huyện, thị xã và cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã, thị trấn tỉnh Hà Nam đến năm 2010
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, cụm công nghiệp đến 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp phần cứng thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng 2020
- 3 Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 4 Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2007 quy hoạch mạng lưới các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp huyện, thị xã và cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã, thị trấn tỉnh Hà Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2015
- 5 Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Quy hoạch tổng thể các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2006-2015 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 1058/QĐ-UB năm 2004 quy hoạch mạng lưới các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp huyện, thị xã và cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã, thị trấn tỉnh Hà Nam đến năm 2010