- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1829:2008 (ISO 8494 : 1998) về Vật liệu kim loại - Ống - Thử gấp mép
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1830:2008 (ISO 8492 : 1998) về Vật liệu kim loại - Ống - Thử nén bẹp
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1832:2008 về Vật liệu kim loại - Ống - Thử thủy lực
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1826:2006 (ISO 7801 : 1984) về Vật liệu kim loại – Dây -Thử uốn gập hai chiều do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 256-1:2006 về Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell- Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998) về vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 257-1:2001 (ISO 6508-1 : 1999) về vật liệu kim loại – Thử độ cứng rockwell - Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4645:1988 (ST SEV 290:1980) về Vật liệu thiêu kết - Phương pháp xác định độ cứng
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3939:1984 về Kim loại - Phương pháp thử uốn va đập ở nhiệt độ thấp
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3940:1984 về Kim loại - Phương pháp thử kéo ở nhiệt độ cao do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1825:1976 về Dây kim loại - Phương pháp thử cuốn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1827:1976 về Dây kim loại - Phương pháp thử xoắn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1825 : 2008
ISO 7802 : 1983
VẬT LIỆU KIM LOẠI – DÂY – THỬ QUẤN
Metallic materials – Wire – Wrapping test
Lời nói đầu
TCVN 1825 : 2008 thay thế TCVN 1825 : 1993
TCVN 1825 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 7802 : 1983.
TCVN 1825 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 164 Thử cơ lý kim loại biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU KIM LOẠI – DÂY – THỬ QUẤN
Metallic materials – Wire – Wrapping test
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định khả năng chịu biến dạng dẻo của dây kim loại đường kính hoặc chiều dày từ 0,1mm đến 10mm bằng thử quấn.
2. Nguyên lý thử
Thử quấn bao gồm quấn dây đến số vòng qui định tạo thành đường xoắn ốc chặt khít quanh lõi quấn có đường kính được qui định trong tiêu chuẩn liên quan.
Thử quấn cũng có thể bao gồm trình tự qui định là quấn dây và gỡ dây, hoặc quấn lại.
3. Thiết bị thử
Máy thử phải có cấu tạo để dây có thể quấn quanh lõi quấn theo đường xoắn để các vòng liền nhau tiếp xúc với nhau. Một mẫu của dây đã thử có thể được dùng làm lõi quấn, miễn là nó cứng và có đường kính như qui định cho đường kính lõi quấn.
4. Qui trình thử
4.1. Thông thường, phép thử được thực hiện ở nhiệt độ thường từ 10ºC đến 35ºC. Phép thử được thực hiện dưới điều kiện được kiểm soát phải được tiến hành ở nhiệt độ (23±5)ºC.
4.2. Quấn dây quanh lõi quấn sao cho dây không bị xoắn với tốc độ không đổi không vượt quá 1 r/s để cho các vòng dây liền kề nhau tiếp xúc với nhau. Nếu cần có thể giảm tốc độ quấn đảm bảo rằng nhiệt phát sinh không ảnh hưởng tới kết quả thử.
4.3. Để đảm bảo quấn chặt, có thể kết hợp kéo trong khi quấn với ứng suất kéo không vượt quá 5% giới hạn bền kéo danh nghĩa của dây.
4.4. Khi gỡ dây, hoặc gỡ dây và quấn lại được qui định, thì tốc độ phải đủ chậm để ngăn ngừa mọi sự tăng nhiệt độ có thể xảy ra gây ảnh hưởng đến kết quả thử. Kết thúc gỡ dây phải để lại ít nhất một vòng trên lõi quấn.
4.5. Đánh giá thử quấn được thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan. Khi yêu cầu này không được qui định, nếu không xuất hiện vết nứt có thể nhìn thấy bằng mắt thường mà không có sự trợ giúp của thiết bị khuyếch đại thì đủ chứng tỏ rằng mẫu thử chịu được phép thử. Dây có chiều dày hoặc đường kính nhỏ hơn 0,5 mm nên được quan sát với độ phóng đại khoảng 10 lần.
5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) nhận biết mẫu thử (loại vật liệu, kiểu lớp phủ, vv…)
c) đường kính hoặc chiều dày mẫu thử;
d) đường kính lõi quấn;
e) điều kiện thử (số vòng quấn, hoặc chiều dài quấn);
f) kết quả thử.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1829:2008 (ISO 8494 : 1998) về Vật liệu kim loại - Ống - Thử gấp mép
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1830:2008 (ISO 8492 : 1998) về Vật liệu kim loại - Ống - Thử nén bẹp
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1832:2008 về Vật liệu kim loại - Ống - Thử thủy lực
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1826:2006 (ISO 7801 : 1984) về Vật liệu kim loại – Dây -Thử uốn gập hai chiều do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 256-1:2006 về Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell- Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998) về vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 257-1:2001 (ISO 6508-1 : 1999) về vật liệu kim loại – Thử độ cứng rockwell - Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4645:1988 (ST SEV 290:1980) về Vật liệu thiêu kết - Phương pháp xác định độ cứng
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3939:1984 về Kim loại - Phương pháp thử uốn va đập ở nhiệt độ thấp
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3940:1984 về Kim loại - Phương pháp thử kéo ở nhiệt độ cao do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1825:1976 về Dây kim loại - Phương pháp thử cuốn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1827:1976 về Dây kim loại - Phương pháp thử xoắn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành