- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6024:1995 về Protectơ kẽm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5913: 1995 (ISO 1118 - 1978) về nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ axit cromotropic do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5910:1995 (ISO 209-1/1989) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Thành phần hoá học và dạng sản phẩm - Phần 1: Thành phần hoá học do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5911:1995 (ISO 795 - 1976) về Nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp trắc quang oxalyldihydrazit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5838:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5839:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Tính chất cơ lý
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5841:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng profin - Sai lệch kích thước và hình dạng
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5842:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng thanh hình tròn, vuông, sáu cạnh - Sai lệch kích thước và hình dạng chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5741 – 1993
PRÔTECTƠ NHÔM
YÊU CẦU KĨ THUẬT
Lời nói đầu
TCVN 5741 – 1993 được xây dựng trên cơ sở ST SEV 26251 – 84
TCVN 5741 – 1993 do Viện Khoa học kỹ thuật Giao thông vận tải biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành theo quyết định số 1311/QĐ ngày 16 tháng 12 năm 1993.
PRÔTECTƠ NHÔM
YÊU CẦU KĨ THUẬT
Aliminium protector
Specifications
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kỹ thuật của Prôtectơ hợp kim nhôm dùng để chống ăn mòn cho các công trình kim loại trong môi trường nước biển.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Prôtectơ nhôm phải thỏa mãn các thông số điện hóa như sau:
+ Điện thế làm việc (so với điện cực so sánh Calomel bão hòa), âm hơn: -950 mV;
+ Dung lượng thực tế không nhỏ hơn 2300 Ah/kg;
+ Hệ số sử dụng có ích: không nhỏ hơn 76%.
1.2. Vật liệu dùng để chế tạo lõi Prôtectơ phải là thép có tính hàn tốt (thép cacbon thấp).
Lõi thép Prôtectơ phải được phủ kẽm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của TCVN 3781-83.
1.3. Bề mặt Prôtectơ không được có lớp phủ hoặc ngậm xỉ (tạp chất) … và bất kỳ vết nứt nào theo hướng dọc lõi thép.
Đối với vết nứt ngang cho phép vết nứt có chiều dài không quá 50mm và chiều rộng dưới 5mm.
1.4. Sai lệch kích thước Prôtectơ được qui định:
± 7,5% đường kính (đối với Prôtectơ dạng trụ);
± 5% chiều rộng;
± 10% chiều cao;
± 25mm theo chiều dài (đối với prôtectơ dài hơn 1m).
± 2,5% chiều dài (đối với prôtectơ dài dưới 1m).
Độ co ngót của mặt đáy không lớn hơn 30% so với chiều dày kể từ bề mặt này đến lõi thép;
Độ lệch tâm của lõi thép không vượt quá ± 6%.
1.5. Sai lệch khối lượng prôtectơ không vượt quá ±3%.
2. Phương pháp thử
2.1. Kiểm tra các thông số điện hóa của Prôtectơ theo TCVN 5742 – 1993.
2.2. Các khuyết tật bề mặt và sai lệch kích thước Prôtectơ được xác định bằng dụng cụ đo có độ chính xác cần thiết.
2.3. Kiểm tra chất lượng bề mặt của Prôtectơ bằng mắt thường.
Khối lượng Prôtectơ được kiểm tra bằng dụng cụ đo có sai số không vượt quá 3%.
3. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển
3.1. Bảo quản
Trên bề mặt làm việc của mỗi prôtectơ ... ghi rõ bằng phương pháp sơn.
- Nhãn hiệu hàng hóa hoặc tên cơ sở sản xuất;
- Số hiệu prôtectơ;
- Số lô sản phẩm;
3.2. Số lô sản phẩm:
Mỗi lô prôtectơ xuất xưởng phải kèm theo tài liệu ghi rõ:
- Nhãn hiệu hàng hóa;
- Tên cơ sở sản xuất;
- Ký hiệu Prôtectơ;
- Khối lượng tinh và các kích thước cơ bản;
- Số lô sản phẩm;
- Thành phần hóa học;
- Ngày sản xuất;
- Kết quả thử nghiệm.
3.3. Prôtectơ được vận chuyển trong thùng riêng biệt hoặc được xếp trực tiếp trong toa tầu hỏa, côngtennơ và tránh ẩm ướt.
3.4. Tại nơi sản xuất và sử dụng, Prôtectơ được bảo quản trong nhà kho thoáng, trên giá và được xếp riêng theo từng loại.
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6024:1995 về Protectơ kẽm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5913: 1995 (ISO 1118 - 1978) về nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ axit cromotropic do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5910:1995 (ISO 209-1/1989) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Thành phần hoá học và dạng sản phẩm - Phần 1: Thành phần hoá học do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5911:1995 (ISO 795 - 1976) về Nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp trắc quang oxalyldihydrazit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5838:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5839:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Tính chất cơ lý
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5841:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng profin - Sai lệch kích thước và hình dạng
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5842:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng thanh hình tròn, vuông, sáu cạnh - Sai lệch kích thước và hình dạng chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành