ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 12 tháng 5 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
TỔNG ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2020
Căn cứ Nghị Quyết số 97/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 về ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
UBND tỉnh xây dựng kế hoạch Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh năm 2020, cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu của cuộc điều tra.
1. Mục đích: Nhằm rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo Quốc gia áp dụng cho giai đoạn 2021-2025, đồng thời chuẩn bị số liệu làm cơ sở cho việc tham mưu HĐND tỉnh ban hành chuẩn nghèo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhằm kịp thời triển khai các chính sách giảm nghèo hiệu quả.
2. Yêu cầu:
- Việc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo phải thực hiện đúng quy trình, bảo đảm trung thực, công khai, minh bạch nhằm xác định đúng đối tượng, phản ánh đúng thực trạng đời sống của nhân dân địa phương.
- Điều tra viên phải là người hiểu biết tình hình dân cư tại địa bàn và trực tiếp đến phỏng vấn, thu thập thông tin của từng hộ và phản ảnh đúng tình hình thu nhập của hộ theo các tiêu chí quy định tại phiếu điều tra.
- Người cung cấp thông tin là chủ hộ hoặc người hiểu và nắm được các thông tin theo yêu cầu của phiếu điều tra.
- Kết quả điều tra phải phân loại được hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo các tiêu chí quy định của Trung ương và của Tỉnh.
II. Dự kiến chuẩn nghèo mới của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
Dự kiến xây dựng kế hoạch nâng mức chuẩn nghèo của tỉnh cho giai đoạn 2021-2025 theo tiêu chí thu nhập, cụ thể:
- Khu vực nông thôn từ 1.500.000 đồng/người/tháng trở xuống (tương đương mức thu nhập bình quân 18.000.000 đồng/người/năm).
- Khu vực thành thị từ 1.900.000 đồng/người/tháng trở xuống (tương đương mức thu nhập bình quân 22.800.000 đồng/người/năm).
Để xác định được những hộ có mức thu nhập như trên, dự kiến sẽ khảo sát những hộ có mức thu nhập từ 1.800.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông thôn (tương đương 21.600.000 đồng/người/năm) và 2.400.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị (tương đương 28.800.000đồng/người/năm).
Ngoài tiêu chí thu nhập, chuẩn nghèo của tỉnh sẽ áp dụng kết hợp ngưỡng thiếu hụt theo phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều do Trung ương quy định để xác định chuẩn nghèo của tỉnh cho giai đoạn 2021 - 2025.
III. Phạm vi, đối tượng và quy trình khảo sát điều tra:
1. Phạm vi và đối tượng điều tra:
Điều tra những hộ dân có mức thu nhập dự kiến từ 2.400.000 đồng/người/tháng trở xuống ở khu vực thành thị và từ 1.800.000 đồng/người/tháng trở xuống ở khu vực nông thôn, kết hợp với việc xác định ngưỡng thiếu hụt các nhu cầu xã hội cơ bản (theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) ở tất cả các phường, xã, thị trấn thuộc 8 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Bao gồm những hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa phương và những hộ gia đình đã đăng ký tạm trú từ 6 tháng trở lên (tại một địa phương nhất định).
2. Quy trình điều tra, rà soát: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 về hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/10/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 và hướng dẫn khác do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định theo phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 (nếu có).
IV. Nội dung điều tra thu thập thông tin của hộ trong năm:
1. Điều tra xác định mức thu nhập (mức điểm) dựa trên các tiêu chí xác định mức thu nhập theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
Phân loại, điều tra theo 3 nhóm thu nhập như sau :
Nhóm | Nông thôn | Thành thị |
1 | Từ 1.200.000 đồng trở xuống | Từ 1.600.000 đồng trở xuống |
2 | Từ 1.201.000 đ đến 1.500.000 đ | Từ 1.601.000 đ đến 1.900.000 đ |
3 | Từ 1.501.000 đ đến 1.800.000 đ | Từ 1.901.000 đ đến 2.400.000 đ |
2. Điều tra ngưỡng thiếu hụt các nhu cầu xã hội cơ bản theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
V. Thời gian, phương pháp điều tra, dự kiến số hộ điều tra
1. Thời gian điều tra: Từ tháng 6 đến tháng 11/2020 sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Phương pháp điều tra
- Kết hợp các phương pháp nhận dạng nhanh, điều tra định lượng, phương pháp đánh giá có sự tham gia của người dân.
- Công tác điều tra thu thập số liệu ở các hộ sẽ được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Điều tra viên phải đến từng hộ để hỏi người cung cấp thông tin và ghi đầy đủ các câu trả lời vào phiếu điều tra.
3. Dự kiến số hộ điều tra:
Theo kết quả báo cáo số liệu hộ nghèo hàng năm và số hộ dân do Cục Thống kê tỉnh điều tra ngày 01/4/2019, dự kiến số hộ cần đưa vào danh sách để điều tra trong đợt này 22% trên tổng số hộ dân toàn tỉnh, cụ thể:
STT | Đơn vị | Tổng số hộ dân năm 2020 | Dự kiến tổng số hộ điều tra, rà soát |
01 | Thành phố Vũng Tàu | 101.292 | 22.284 |
02 | Thành phố Bà Rịa | 30.116 | 6.625 |
03 | Huyện Châu Đức | 40.302 | 8.866 |
04 | Huyện Xuyên Mộc | 39.820 | 8.760 |
05 | Huyện Long Điền | 34.385 | 7.564 |
06 | Huyện Đất Đỏ | 20.588 | 4.529 |
07 | Thị xã Phú Mỹ | 51.905 | 11.419 |
08 | Huyện Côn Đảo | 2.599 | 572 |
Tổng cộng | 321.007 | 70.619 |
VI. Tổ chức thực hiện và kinh phí điều tra
1. Tổ chức thực hiện:
a. Cấp tỉnh:
(1). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Xây dựng kế hoạch điều tra, rà soát hộ dân có mức thu nhập từ trung bình trở xuống, gửi các sở ngành có liên quan góp ý, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo cuộc điều tra cấp tỉnh.
- Xây dựng, thiết kế phiếu điều tra, các loại biểu mẫu tổng hợp theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Xây dựng dự toán kinh phí điều tra.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác điều tra.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác điều tra cho các điều tra viên, hướng dẫn viên và giám sát viên cấp huyện, cấp xã, thôn, ấp, khu phố.
- Tổ chức tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra.
- In và cấp phát phiếu điều tra, các loại biểu mẫu tổng hợp cho các địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả điều tra.
- Tổng hợp kết quả điều tra và xây dựng mức chuẩn nghèo mới của tỉnh cho giai đoạn 2021 - 2025.
- Tổng hợp kết quả điều tra, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt.
(2). Cục Thống kê tỉnh:
- Tham gia kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả điều tra.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả điều tra, xây dựng mức chuẩn nghèo mới của tỉnh cho giai đoạn 2021-2025 và tổng hợp báo cáo kết quả điều tra trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
(3). Sở Tài chính: Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán kinh phí điều tra do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và trong khả năng cân đối của ngân sách.
b. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Xây dựng và phê duyệt kế hoạch điều tra rà soát hộ nghèo áp dụng giai đoạn 2021-2025 cấp huyện.
- Thành lập Ban chỉ đạo điều tra cấp huyện.
- Tổ chức tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra.
- Hướng dẫn nghiệp vụ điều tra, theo dõi, kiểm tra tiến độ điều tra cấp xã.
- Giám sát điều tra; thẩm định, kiểm tra kết quả điều tra do cấp xã gửi lên.
- Nghiệm thu, tổng hợp và báo cáo kết quả điều tra theo từng nhóm thu nhập về Ban chỉ đạo điều tra cấp tỉnh.
c. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Thành lập Ban chỉ đạo điều tra cấp xã.
- Ban chỉ đạo điều tra cấp xã thực hiện một số nhiệm vụ sau:
+ Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo công tác điều tra trên địa bàn xã.
+ Tổ chức truyền thông rộng rãi trong nhân dân về mục đích cuộc điều tra.
+ Chọn điều tra viên, lập danh sách hộ điều tra, triển khai và giám sát điều tra, niêm yết kết quả điều tra, tổng hợp kết quả điều tra trên toàn địa bàn xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả điều tra, lập sổ theo dõi kết quả điều tra theo mẫu thống nhất do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phát hành.
2. Kinh phí điều tra: Kinh phí điều tra do ngân sách tỉnh bố trí.
Trên đây là kế hoạch điều tra rà soát hộ nghèo trên địa bàn tỉnh năm 2020, đề nghị các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP CÁC ĐƠN VỊ GỬI GÓP Ý DỰ THẢO KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO NĂM 2020
STT | Tên cơ quan | Số Công văn | Nội dung góp ý | Ghi chú |
1 | Cục Thống kê | 51/CV-CTK ngày 10/4/2020 | Thống nhất với nội dung dự thảo Kế hoạch tổ chức tra, rà soát hộ nghèo năm 2020 |
|
2 | Sở Tài chính | 1386/STC-TCHCSN ngày 08/4/2020 | Tại Tiết c, Điểm 1.1, Mục 1, Phần VI của dự thảo có quy định: “c. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định kinh phí thực hiện điều tra, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt. ” Sở Tài chính đề nghị điều chỉnh lại như sau: “c. Sở Tài chính: Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán kinh phí điêu tra do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và trong khả năng cân đối của ngân sách.” | Thống nhất và tiếp thu ý kiến |
3 | UBND huyện Xuyên Mộc | 1962/UBND-VP ngày 01/4/2020 | Thống nhất với nội dung dự thảo Kế hoạch tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo năm 2020 |
|
4 | UBND huyện Đất Đỏ | 2744/UBND ngày 01/4/2020 | Thống nhất với nội dung dự thảo Kế hoạch tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo năm 2020 |
|
5 | UBND TP. Vũng Tàu | 1996/UBND-LĐTBXH ngày 06/4/2020 | Thống nhất với nội dung dự thảo Kế hoạch tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo năm 2020 |
|
6 | UBND TP. Bà Rịa | 2681/UBND-VP ngày 10/4/2020 | Thống nhất với nội dung dự thảo Kế hoạch tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo năm 2020 |
|
7 | UBND huyện Châu Đức | 1387/UBND-LĐTBXH ngày 08/4/2020 | Thống nhất với nội dung dự thảo Kế hoạch tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo năm 2020 |
|
8 | UBND huyện Long Điền | 3105/UBND-LĐTBXH ngày 20/4/2020 | Thống nhất với nội dung dự thảo Kế hoạch tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo năm 2020 |
|
9 | UBND huyện Côn Đảo | 1048/UBND- NVLĐTB&XH ngày 3/4/2020 | 1. Tại trang 2, Mục II. Dự kiến chuẩn nghèo mới của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 -2025, đề nghị nghiên cứu xem lại nội dung nâng mức chuẩn nghèo. Lý do: Căn cứ tình hình thực tế, dịch bệnh Covid-19 ảnh hưởng đến đời sống của người dân nên khó khăn, thu nhập bấp bênh, vì thế, việc đề xuất nâng mức chuẩn nghèo cần bám sát tình hình thực tế (nhất là khi áp dụng khu vực thành thị đối với huyện Côn Đảo). 2. Tại trang 2, 3, Mục IV. Nội dung điều tra thu thập thông tin của hộ trong năm, đề nghị nghiên cứu xem lại nội dung điều tra theo nhóm thành thị, nhất là khi áp dụng huyện Côn Đảo thuộc khu vực thành thị. Lý do: Tình hình dịch bệnh Covid-19, người dân khó khăn, thu nhập không ổn định. 3. Tại trang 3, điểm 3, Mục V, đề nghị phân tích rõ cụm từ “dự kiến số hộ cần đưa vào danh sách để điều tra trong đợt này là 22% trên tổng số hộ dân toàn tỉnh”. Lý do: Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội quy định về điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm là “...Hộ gia đình trên phạm vi cả nước... ”, vì vậy, còn nêu căn cứ cụ thể để có cơ sở triển khai thực hiện. | Không tiếp thu vì Kế hoạch điều tra được áp dụng cho giai đoạn 2021- 2025 không áp dụng cho năm 2020. Theo ý kiến của các đơn vị dự kiến 22% tổng số hộ dân đưa vào rà soát điều tra là phù hợp |
- 1 Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 145/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
- 3 Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2019 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Kế hoạch 124/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn tiếp cận đa chiều và hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Kế hoạch 97/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6 Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 1 Kế hoạch 97/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Kế hoạch 124/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn tiếp cận đa chiều và hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 1711/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 5 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 1884/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 của tỉnh Ninh Thuận
- 7 Kế hoạch 15/KH-UBND về tổ chức thực hiện phương án tổng điều tra cơ sở hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8 Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng cho giai đoạn 2022-2025
- 9 Kế hoạch 226/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình năm 2021 do tỉnh Lào Cai ban hành