- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Chỉ thị 06/CT-UBND thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh, bổ sung (lần 5) Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 8 Nghị quyết 15/NQ-HĐND điều chỉnh Phụ lục 04 kèm theo Nghị quyết 81/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9 Nghị quyết 08/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2022 và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn năm 2022 sang năm 2023 - Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 10 Quyết định 431/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Gia Lai ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 19 tháng 5 năm 2023 |
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 40/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ CHÍN (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Thông báo số 561-TB/TU ngày 12 tháng 5 năm 2013 của Tỉnh ủy về kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phương án điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 và các năm còn lại của giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 2317/TTr-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-HĐND ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh giảm Kế hoạch đầu tư công năm 2023 đã bố trí cho 17 dự án với tổng số vốn giảm là 499.029.000.000 đồng (bốn trăm chín mươi chín tỷ, không trăm hai mươi chín triệu đồng).
(Phụ lục kèm theo)
2. Điều chỉnh bổ sung Kế hoạch đầu tư công năm 2023 cho 02 dự án:
a) Dự án Xây dựng Trường Chính trị tỉnh Bình Dương là 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng). Kế hoạch đầu tư công năm 2023 sau khi điều chỉnh của dự án là 3.000.000.000 đồng (ba tỷ đồng);
b) Dự án thành phần 5: xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi) là 497.029.000.000 đồng (bốn trăm chín mươi bảy tỷ, không trăm hai mươi chín triệu đồng). Kế hoạch đầu tư công năm 2023 của dự án sau khi điều chỉnh là 747.867.000.000 đồng (bảy trăm bốn mươi bảy tỷ, tám trăm sáu mươi bảy triệu đồng).
3. Các dự án khác vẫn giữ nguyên theo Kế hoạch đầu tư công năm 2023 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ chín (chuyên đề) thông qua ngày 18 tháng 5 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỌA |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt | Danh mục | Điều chỉnh giảm vốn | Kế hoạch 2023 sau khi điều chỉnh |
| TỔNG CỘNG | 499.029 | 2.171 |
| Vốn tỉnh tập trung | 421.134 | 2.166 |
1 | Camera cho phóng viên và thiết bị sản xuất chương trình | 74.000 | - |
2 | Đầu tư hệ thống wifi công cộng phục vụ người dân tại khu trung tâm Hành chính | 100 | - |
3 | Đầu tư nâng cấp các Trung tâm dữ liệu | 100 | - |
4 | Khối giáo dục đào tạo - Khối ký túc xá học viên, thân nhân người bệnh | 5.000 | - |
5 | Khu hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ Trung tâm hành chính tỉnh | 3.000 | - |
6 | Trang bị hạ tầng CNTT và trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý ngành xây dựng theo định hướng phát triển Đô thị thông minh | 200 | - |
7 | Trang thiết bị nội thất nhà khách công vụ Công an tỉnh | 500 | - |
8 | Ứng dụng GIS 3D và các mô hình thành phố 3D trong công tác quản lý đô thị và các hoạt động xây dựng (thí điểm trên địa bàn tp Thủ Dầu Một) | 200 | - |
9 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về chứng thực, luật sư, giám định tư pháp. | 100 | - |
10 | Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến | 297.834 | 2.166 |
11 | Xây dựng hệ thống phần mềm nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu cấp tỉnh phục vụ triển khai Khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh giai đoạn 2017 - 2018 | 100 | - |
12 | Xây dựng mới đường ĐH.429 | 40.000 | - |
| Vốn xổ số kiến thiết | 76.995 | 5 |
13 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Định Hòa | 27.000 | - |
14 | Nhà thi đấu đa năng Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh Bình Dương | 9.000 | - |
15 | Trường Mầm non Châu Thới | 14.995 | 5 |
16 | Trường Mầm non Hưng Hòa | 26.000 | - |
| Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện | 900 | - |
17 | Xây dựng hạ tầng khu quy hoạch sân bay quốc phòng huyện Dầu Tiếng (giai đoạn 1: Giải phóng mặt bằng và xây dựng hàng rào bảo vệ khu đất quy hoạch) | 900 | - |
- 1 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Chỉ thị 06/CT-UBND thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh, bổ sung (lần 5) Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4 Nghị quyết 15/NQ-HĐND điều chỉnh Phụ lục 04 kèm theo Nghị quyết 81/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Nghị quyết 08/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2022 và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn năm 2022 sang năm 2023 - Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6 Quyết định 431/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Gia Lai ban hành