- 1 Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2014 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện công trình dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2014 thông qua danh mục công trình, dự án nhà nước thu hồi đất theo khoản 3, điều 62, Luật đất đai năm 2013 để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2015 thông qua danh mục dự án phải thu hồi đất theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2016 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2017 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2018 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9 Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10 Nghị quyết 251/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh thời gian thực hiện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La thông qua
- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa do tỉnh An Giang ban hành
- 8 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND sửa đổi Danh mục kèm theo Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2017 và Danh mục kèm theo Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 9 Nghị quyết 204/NQ-HĐND năm 2020 về chấp thuận danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác năm 2021; hủy bỏ danh mục dự án cần thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nhưng chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 8 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-KTNS ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hủy bỏ việc thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án đã được HĐND tỉnh thông qua, như sau:
1. Hủy bỏ việc thu hồi 1.713.529 m2 đất để thực hiện 28 dự án; hủy bỏ việc chuyển mục đích sử dụng 115.395 m2 đất (Đất trồng lúa 107.395 m2, đất rừng phòng hộ 8.000 m2) để thực hiện 04 dự án đã được HĐND tỉnh thông qua (tại các Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014; Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014; Nghị quyết số 125/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015; Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016; Nghị quyết số 138/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015; Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016; Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh) đã quá 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. (Biểu số 01 kèm theo)
2. Hủy bỏ việc thu hồi 99.000m2 đất để thực hiện 03 dự án; hủy bỏ việc chuyển mục đích 127.000 m2 đất (trong đó: Đất trồng lúa 107.000 m2 “đất trồng lúa ruộng 2 vụ 2000 m2, đất trồng lúa 1 vụ 100.000 m2, đất trồng lúa nương 5.000 m2” đất rừng phòng hộ 20.000 m2) để thực hiện 04 dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại các Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018; Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018; Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 (điều chỉnh Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020); Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 (điều chỉnh Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh), chưa đến 03 năm nhưng không thực hiện dự án. (Biểu số 02 kèm theo)
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh)
STT | Tên dự án, công trình | Địa điểm thực hiện | Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua thu hồi đất | Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua cho phép CMĐ đất lúa, rừng PH, rừng đặc dụng | ||||
Nghị quyết ban hành | DT thu hồi (m2) | Nghị quyết ban hành | Diện tích các loại đất (m2) | |||||
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | |||||||
Đất ruộng lúa 02 vụ | Đất ruộng lúa 01 vụ | Đất chưa có rừng | ||||||
| Tổng |
| 28 dự án | 1.713.529 | 04 dự án | 97.395 | 10.000 | 8.000 |
| Huyện Thuận Châu |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chống quá tải cho trạm biến áp Thuận Châu 5, bản Phé, huyện Thuận Châu | Xã Chiềng Pấc | 125/NQ-HĐND ngày 08/7/2015 | 66 |
|
|
|
|
2 | Dự án xây dựng công trình chống quá tải ĐZ 0,4 KV trên địa bàn các xã thuộc huyện Thuận Châu | Huyện Thuận Châu | 125/NQ-HĐND ngày 08/7/2015 | 550 |
|
|
|
|
3 | Sửa chữa NSH UBND xã trường học trạm y tế xã Mường Bám | Xã Mường Bám | 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 | 3.000 |
|
|
|
|
| Huyện Quỳnh Nhai |
|
|
|
|
|
|
|
4 | XD lớp cắm bản Tông Bua xã Mường Giôn | Xã Mường Giôn | 112/NQ-HĐND ngày 04/12/2014 | 1.000 |
|
|
|
|
5 | Đường bản Hè - TT xã Mường Sại | Xã Mường Sại | 112/NQ-HĐND ngày 04/12/2014 | 28.000 | 111/NQ-HĐND ngày 04/12/2014 |
|
| 8.000 |
6 | Đường đi bản Nậm Ét - Co Muông xã Nậm Ét | Xã Nặm Ét | 112/NQ-HĐND ngày 04/12/2014 | 1.200 |
|
|
|
|
7 | Mở mới đường TT xã Mường Giôn | Xã Mường Giôn | 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 | 13.000 | 72/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 | 6.000 |
|
|
8 | Nhà văn hóa bản Khoang các hạng mục phụ trợ | Xã Pá Ma Pha Khinh | 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 | 500 |
|
|
|
|
9 | Nhà văn hóa bản Hua Tát, xã Mường Giàng | Xã Mường Giáng | 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 | 500 |
|
|
|
|
10 | Nhà văn hóa bản Khứm các hạng mục phụ trợ | Xã Pá Ma Pha Khinh | 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 | 500 |
|
|
|
|
11 | Nhà văn hóa bản Co Sản HM phụ trợ | Xã Mường Sai | 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 | 500 |
|
|
|
|
12 | Nhà văn hóa bản Hốc, xã Mường Giàng | Xã Mường Giàng | 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 | 500 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Hồ |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Dự án QH khu chăn nuôi bò sữa tại bản Pa Chè | Xã Vân Hồ | 125/NQ-HĐND ngày 08/7/2015 | 30.000 | 126/NQ-HĐND ngày 08/7/2015 |
| 10.000 |
|
14 | Trạm dừng nghỉ Km 171 200, bản Hua Tạt, xã Vân Hồ | Xã Vân Hồ | 15/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 | 31.025 |
|
|
|
|
15 | Khu dân cư bản Lóng Luông, xã Lóng Luông để đấu giá quyền sử dụng đất | Xã Lóng Luông | 33/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 | 33.000 |
|
|
|
|
16 | Khu dân cư bản Bó Nhàng 1, xã Vân Hồ để đấu giá quyền sử dụng đất | Xã Vân Hồ | 33/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 | 17.000 |
|
|
|
|
17 | Khu dân cư bản Hua Tạt, xã Vân Hồ để đấu giá quyền sử dụng đất | Xã Vân Hồ | 33/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 | 135.000 |
|
|
|
|
18 | Chợ xép khu vực suối Lìn | Xã Vân Hồ | 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 | 2.000 |
|
|
|
|
19 | Chợ trung tâm xã Lóng Luông | Xã Lóng Luông | 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 | 1.000 |
|
|
|
|
| Huyện Mộc Châu |
|
|
|
|
|
|
|
20 | Xây dựng các điểm trường học | Huyện Mộc Châu | 112/NQ-HĐND ngày 04/12/2014 | 5.000 |
|
|
|
|
21 | Xây dựng các điểm bãi rác thải | Huyện Mộc Châu | 112/NQ-HĐND ngày 04/12/2014 | 150.000 |
|
|
|
|
22 | Đài hóa thân hoàn vũ Mộc Châu | Tiểu khu 70, TT Nông trường Mộc Châu | 33/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 | 11.300 |
|
|
|
|
| Huyện Sốp Cộp |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Trụ sở làm việc Trạm Bảo vệ thực vật huyện Sốp Cộp | Xã Sốp Cộp | 138/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 | 850 |
|
|
|
|
24 | Trụ sở làm việc Trạm Khuyến nông huyện Sốp Cộp | Xã Sốp Cộp | 2.295 |
|
|
|
| |
25 | Trụ sở làm việc Trạm Thú y huyện Sốp Cộp | Xã Sốp Cộp | 800 |
|
|
|
| |
| Huyện Bắc Yên |
|
|
|
|
|
|
|
26 | Chuyển MĐSD đất rừng và đất lâm nghiệp tại bản Pắc Ngày, bản Lừm Hạ, bản Nà Phai | Xã Pắc Ngà | 112/NQ-HĐND ngày 04/12/2014 | 600.700 |
|
|
|
|
27 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 111 đoạn (Km 0 – Km 46 200) | Xã Pắc Ngà, Chim Vàn | 125/NQ-HĐND ngày 08/7/2015 | 637.395 | 125/NQ-HĐND ngày 08/7/2015 | 91.395 |
|
|
| Thành phố Sơn La |
|
|
|
|
|
|
|
28 | Chợ Noong Đúc | Phường Chiềng Sinh | 112/NQ-HĐND ngày 04/12/2014 | 6.848 |
|
|
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh)
STT | Tên dự án, công trình | Địa điểm thực hiện | Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua thu hồi đất | Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua cho phép CMĐ đất lúa, rừng PH, rừng đặc dung | |||||
Nghị quyết ban hành | DT thu hồi (m2) | Nghị quyết ban hành | Diện tích các loại đất (m2) | ||||||
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ (chưa có rừng) | ||||||||
Đất ruộng lúa 02 vụ | Đất ruộng lúa 01 vụ | Lúa nương | |||||||
| Tổng |
| 03 dự án | 99.000 | 04 dự án | 2.000 | 100.000 | 5.000 | 20.000 |
| Huyện Thuận Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cầu qua suối Nà Hạt, xã Púng Tra | Xã Púng Tra | 110/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 | 3000 | 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 | 2.000 |
|
|
|
| Huyện Quỳnh Nhai |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | San nền và các hạng mục phụ trợ khu TTX Mường Giôn (san nền hệ thống đường giao thông) | Xã Mường Giôn | 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2017; 251/NQ-HĐND ngày 9/12/2020 | 69000 | 72/NQ-HĐND ngày 08/12/2017; 251/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 |
| 1.500 | 5.000 | 20.000 |
| Huyện Vân Hồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đường liên vào bản Thuông Cuông | Xã Vân Hồ | 110/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 | 27.000 | 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
| 1.500 |
|
|
| Huyện Sông Mã |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nhà máy chế biến tinh bột sắn | Xã Chiềng Cang |
|
| 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
| 97.000 |
|
|
- 1 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND sửa đổi Danh mục kèm theo Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2017 và Danh mục kèm theo Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 204/NQ-HĐND năm 2020 về chấp thuận danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác năm 2021; hủy bỏ danh mục dự án cần thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nhưng chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện thu hồi đất của một số công trình và thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi