HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;
Thực hiện Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017; Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách cấp huyện, cấp xã và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2017; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể:
1. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh.
2. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố.
3. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn.
(Đính kèm phụ lục 1 chi tiết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).
4. Thời điểm áp dụng từ năm ngân sách 2017.
5. Thời kỳ ổn định ngân sách được tính từ năm 2017 đến năm 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2017, cụ thể:
1. Dự toán thu ngân sách địa phương năm 2017 (đính kèm phụ lục 2).
2. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2017 (đính kèm phụ lục 3).
3. Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) (đính kèm phụ lục 4).
4. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh (đính kèm phụ lục 5).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh (các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%)
- Các khoản thu thuế: giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước, tài nguyên từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước Trung ương, doanh nghiệp Nhà nước địa phương, công thương nghiệp ngoài quốc doanh, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân từ các doanh nghiệp, người nộp thuế do Cục Thuế trực tiếp quản lý;
- Các khoản thu thuế: giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tài nguyên của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thuế bảo vệ môi trường;
- Tiền sử dụng đất của các dự án, công trình do tỉnh quản lý và đầu tư;
- Thu từ bán tài sản Nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh;
- Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh xử lý;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Các khoản thu hồi vốn của ngân sách tỉnh đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp 100% Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu;
- Thu từ quỹ dự trữ tài chính của tỉnh;
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan Nhà nước trực thuộc tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Phí, lệ phí do các cơ quan Nhà nước trực thuộc tỉnh thực hiện thu;
- Thu từ các đơn vị sự nghiệp do tỉnh quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu huy động cho ngân sách tỉnh của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước bao gồm: huy động theo quy định của pháp luật; huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng; đóng góp tự nguyện khác;
- Các khoản tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan Nhà nước trực thuộc tỉnh thực hiện;
- Thu kết dư ngân sách tỉnh;
- Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn của ngân sách tỉnh từ năm trước chuyển sang;
- Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho ngân sách tỉnh của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh
a) Chi đầu tư phát triển
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình, xã hội, văn hóa - thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục - thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:
+ Sự nghiệp giáo dục: hệ thống trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh; Trung tâm Giáo dục hòa nhập, các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý.
+ Sự nghiệp đào tạo: cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, Trường Chính trị tỉnh, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
+ Sự nghiệp y tế: phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác trên địa bàn tỉnh.
+ Dân số và Kế hoạch hóa gia đình: các hoạt động dân số, kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.
+ Sự nghiệp xã hội: các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội, các hoạt động xã hội và thực hiện các chính sách xã hội khác thuộc nhiệm vụ của các cơ quan cấp tỉnh.
+ Sự nghiệp văn hóa: bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác thuộc nhiệm vụ của các cơ quan cấp tỉnh.
+ Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin - truyền thông khác.
+ Sự nghiệp thể dục - thể thao: bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác.
+ Sự nghiệp khoa học, công nghệ: nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh.
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc tỉnh, các đơn vị thuộc ngành dọc hay các đơn vị khác khi có sự phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ của tỉnh.
- Chi thực hiện chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường theo quy định do tỉnh quản lý.
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do tỉnh quản lý; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư của các đơn vị trực thuộc tỉnh; khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng; bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc nhiệm vụ của các cơ quan cấp tỉnh.
+ Chi công tác quy hoạch, quản lý đất đai theo phân cấp.
+ Điều tra cơ bản.
+ Các hoạt động sự nghiệp về môi trường do tỉnh quản lý.
+ Các hoạt động sự nghiệp kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý.
- Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
c) Chi trả nợ lãi các khoản do tỉnh vay theo quy định
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh
đ) Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố
e) Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách tỉnh
II. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố
1. Nguồn thu của ngân sách huyện, thành phố (các khoản thu ngân sách huyện, thành phố hưởng 100%)
- Khoản thu thuế giá trị gia tăng thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước Trung ương; các khoản thuế: giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước, tài nguyên thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân từ các doanh nghiệp, người nộp thuế do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Tiền sử dụng đất của các dự án, công trình do huyện, thành phố quản lý và đầu tư;
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước;
- Thu từ bán tài sản Nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc huyện, thành phố;
- Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc huyện, thành phố xử lý;
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan Nhà nước trực thuộc huyện, thành phố thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Phí, lệ phí do các cơ quan Nhà nước trực thuộc huyện, thành phố thực hiện thu;
- Thu từ các đơn vị sự nghiệp do huyện, thành phố quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu huy động cho ngân sách huyện, thành phố của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước bao gồm: huy động theo quy định của pháp luật; huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng; đóng góp tự nguyện khác;
- Các khoản tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan Nhà nước trực thuộc huyện, thành phố thực hiện;
- Thu kết dư ngân sách huyện, thành phố;
- Các khoản thu khác của ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Thu chuyển nguồn của ngân sách huyện, thành phố từ năm trước chuyển sang;
- Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho ngân sách huyện, thành phố của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố
a) Chi đầu tư phát triển
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo nguồn vốn ngân sách được tỉnh phân cấp; riêng đối với thành phố Phan Rang-Tháp Chàm được phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp theo phân cấp, điện chiếu sáng, giao thông đô thị, công trình phúc lợi khác và chi đầu tư kết cấu hạ tầng từ nguồn vốn đóng góp tự nguyện của tổ chức và cá nhân.
- Chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp huyện, thành phố thực hiện.
b) Chi thường xuyên
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan huyện, thành phố quản lý:
+ Sự nghiệp giáo dục: hệ thống trường mầm non do huyện, thành phố quản lý; trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường phổ thông dân tộc bán trú; hỗ trợ bổ túc văn hóa; duy trì và nâng cao kết quả giáo dục tiểu học; hỗ trợ nâng cao kết quả phổ cập trung học cơ sở; chống tái mù chữ.
+ Sự nghiệp đào tạo: Trung tâm bồi dưỡng chính trị; đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
+ Các hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin, phát thanh - truyền hình, thể dục - thể thao, xã hội do huyện, thành phố quản lý.
+ Các sự nghiệp khác do huyện, thành phố quản lý.
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện, thành phố bảo đảm theo quy định của pháp luật về an ninh, quốc phòng;
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp huyện, thành phố;
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, thành phố: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc huyện, thành phố, các đơn vị thuộc ngành dọc hay các đơn vị khác khi có sự phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ của huyện, thành phố;
- Chi thực hiện chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý;
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện, thành phố quản lý:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do huyện, thành phố quản lý.
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, các công trình thủy lợi, công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư của các đơn vị trực thuộc huyện, thành phố.
+ Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, vệ sinh đô thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.
+ Chi công tác quy hoạch, quản lý đất đai theo phân cấp.
+ Các hoạt động sự nghiệp về môi trường.
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp huyện, thành phố thực hiện;
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật
c) Chi bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn
d) Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
III. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn
1. Nguồn thu của ngân sách xã, phường, thị trấn
a) Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%:
- Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định;
- Thu từ các đơn vị sự nghiệp do xã, phường, thị trấn quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
- Tiền đền bù thiệt hại về đất đối với quỹ đất công ích do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Các khoản tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn thực hiện;
- Các khoản huy động đóng góp cho ngân sách xã, phường, thị trấn của tổ chức, cá nhân, gồm: các khoản huy động đóng góp theo quy định của pháp luật; các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng do Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định đưa vào ngân sách xã, phường, thị trấn để quản lý; các khoản đóng góp tự nguyện khác;
- Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho ngân sách xã, phường, thị trấn của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước;
- Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Thu chuyển nguồn của ngân sách xã, phường, thị trấn từ năm trước chuyển sang;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Ngân sách xã, phường, thị trấn được hưởng ít nhất 70% số thu ngân sách Nhà nước từ:
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế nhà đất;
- Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản;
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn
a) Chi đầu tư phát triển: Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh từ nguồn ngân sách và nguồn huy động đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân.
b) Chi thường xuyên
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước xã, phường, thị trấn; cán bộ thôn, bản, làng, khu vực theo quy định của Trung ương và địa phương;
- Hoạt động của cơ quan Đảng Cộng sản Việt nam cấp xã, phường, thị trấn;
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân (sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác nếu có);
- Đóng, hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ chuyên trách, công chức, người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và các đối tượng khác theo chế độ quy định;
- Công tác hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội, tuyển quân:
+ Huấn luyện dân quân tự vệ do xã, phường, thị trấn triệu tập; các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ; đăng ký nghĩa vụ quân sự, tiễn đưa thanh niên đi nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự.
+ Chi hoạt động của công an xã và các hoạt động tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
+ Các khoản chi an ninh - quốc phòng khác theo quy định của pháp luật.
- Công tác xã hội và hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Hoạt động sự nghiệp kinh tế do xã, phường, thị trấn quản lý về giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp, công tác quản lý đất và các hoạt động công cộng khác;
- Chi chương trình mục tiêu được ngân sách huyện, thành phố giao;
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
c) Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách xã, phường, thị trấn.
BIỂU CHI TIẾT (KÈM THEO PHỤ LỤC 1)
TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Nội dung thu | Phân định giữa tỉnh/thành phố, huyện | |||
Tổng số | Tỉnh | Huyện | Thành phố | |
| 100% | (%) | (%) | (%) |
1. Thu từ doanh nghiệp Trung ương |
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 100 |
|
|
- Thuế tài nguyên | 100 | 100 |
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
+ DN do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 | 100 |
|
|
+ DN do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 |
| 100 | 100 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 100 | 100 |
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp địa phương |
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 100 |
|
|
- Thuế tài nguyên | 100 | 100 |
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 100 | 100 |
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 100 | 100 |
|
|
3. Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 100 |
|
|
- Thuế tài nguyên | 100 | 100 |
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 100 | 100 |
|
|
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp - NQD |
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 | 100 |
|
|
+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 |
| 100 | 100 |
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 | 100 |
|
|
+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 |
| 100 | 100 |
- Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 | 100 |
|
|
+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 |
| 100 | 100 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 | 100 |
|
|
+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 |
| 100 | 100 |
5. Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 | 100 |
|
|
+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 |
| 100 | 100 |
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 100 |
| 100 | 100 |
7. Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
- Các công trình, dự án do tỉnh quản lý và đầu tư | 100 | 100 |
|
|
- Các công trình, dự án do huyện, thành phố quản lý và đầu tư | 100 |
| 100 | 100 |
8. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 100 |
| 100 | 100 |
9. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 100 |
| 100 | 100 |
10. Thuế bảo vệ môi trường | 100 | 100 |
|
|
11. Lệ phí trước bạ | 100 |
| 100 | 100 |
12. Phí và lệ phí |
|
|
|
|
- Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 | 100 |
|
|
- Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 |
| 100 | 100 |
13. Thu khác ngân sách |
|
|
|
|
+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 | 100 |
|
|
+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu | 100 |
| 100 | 100 |
14. Thu cố định tại xã | 100 |
| 100 | 100 |
15. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 100 | 100 |
|
|
16. Thu xổ số kiến thiết | 100 | 100 |
|
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2017: 2.140 tỷ đồng
- Thu nội địa: 2.110 tỷ đồng
+ Thu tiền sử dụng đất: 63 tỷ đồng;
+ Thu xổ số kiến thiết: 70 tỷ đồng;
+ Thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách: 1.977 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 10 tỷ đồng
- Các khoản thu quản lý qua ngân sách Nhà nước: 20 tỷ đồng.
2. Thu ngân sách địa phương: 3.770,902 tỷ đồng
- Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn được hưởng theo phân cấp: 1.871,5 tỷ đồng
+ Thu tiền sử dụng đất: 63 tỷ đồng;
+ Thu xổ số kiến thiết: 70 tỷ đồng;
+ Thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách: 1.738,5 tỷ đồng.
- Các khoản thu quản lý qua ngân sách Nhà nước: 20 tỷ đồng
- Thu ngân sách Trung ương bổ sung: 1.879,402 tỷ đồng
+ Bổ sung cân đối: 1.408,775 tỷ đồng;
+ Bổ sung có mục tiêu: 470,627 tỷ đồng.
Biểu số 01
BIỂU CHI TIẾT (KÈM THEO PHỤ LỤC 2)
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN (A+B) | 2.140.000 |
A. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 2.120.000 |
I. THU NỘI ĐỊA | 2.110.000 |
1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước do Trung ương quản lý | 835.000 |
2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý | 75.000 |
3. Thu từ xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 153.000 |
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh | 347.000 |
5. Lệ phí trước bạ | 70.000 |
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 2.000 |
7. Thuế thu nhập cá nhân | 105.000 |
8. Thuế bảo vệ môi trường | 255.000 |
9. Thu phí và lệ phí | 44.000 |
- Phí, lệ phí đơn vị thuộc Trung ương thu | 3.000 |
- Phí, lệ phí đơn vị thuộc tỉnh thu | 21.000 |
- Phí, lệ phí đơn vị thuộc huyện, xã thu | 20.000 |
10. Thu tại xã | 6.000 |
11. Tiền sử dụng đất | 63.000 |
12. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 16.000 |
13. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 19.000 |
14. Các khoản thu khác ngân sách | 50.000 |
15.Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 70.000 |
II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU | 10.000 |
B. CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 20.000 |
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B) | 3.770.902 |
A. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I+II) | 3.750.902 |
I. THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 1.871.500 |
- Các khoản thu 100% | 325.250 |
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm % | 1.546.250 |
II. THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 1.879.402 |
- Bổ sung cân đối | 1.408.775 |
- Bổ sung có mục tiêu | 470.627 |
B. CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 20.000 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2017: 3.770,902 tỷ đồng
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 3.280,275 tỷ đồng (Chi cân đối ngân sách địa phương chưa tính bội thu: 3.329,785 tỷ đồng)
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 442,98 tỷ đồng;
- Chi thường xuyên: 2.813,685 tỷ đồng;
- Giữ nguồn cải cách tiền lương: 5,637 tỷ đồng;
- Dự phòng: 66,483 tỷ đồng;
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1 tỷ đồng.
b) Chi từ các nguồn thu quản lý qua ngân sách Nhà nước: 20 tỷ đồng
c) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia từ ngân sách Trung ương: 470,627 tỷ đồng
d) Bội thu ngân sách địa phương: 49,510 tỷ đồng.
Biểu số 01
BIỂU CHI TIẾT (KÈM THEO PHỤ LỤC 3)
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN |
I | Chi cân đối ngân sách địa phương | 3,280,275 |
| Chi cân đối ngân sách địa phương chưa tính bội thu | 3,329,785 |
1 | Chi đầu tư xây dựng cơ bản | 442,980 |
| Trong đó: |
|
1.1 | Chi XDCB tập trung trong nước | 309,980 |
1.2 | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 63,000 |
1.3 | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 70,000 |
2 | Chi thường xuyên | 2,813,685 |
2.1 | An ninh - quốc phòng | 44,708 |
2.2 | Sự nghiệp kinh tế | 316,237 |
2.3 | Sự nghiệp khoa học và công nghệ | 15,880 |
2.4 | Sự nghiệp môi trường | 61,850 |
2.5 | Sự nghiệp giáo dục - đào tạo | 1,176,259 |
2.6 | Sự nghiệp y tế | 348,882 |
2.7 | Sự nghiệp phát thanh - truyền hình | 15,085 |
2.8 | Sự nghiệp văn hóa - thông tin | 28,783 |
2.9 | Sự nghiệp thể dục - thể thao | 11,591 |
2.10 | Quản lý hành chính, đảng, đoàn thể, hội | 637,455 |
2.11 | Đảm bảo xã hội | 134,344 |
2.12 | Chi khác ngân sách | 22,611 |
3 | Giữ nguồn cải cách tiền lương | 5,637 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương | 1,000 |
5 | Dự phòng ngân sách | 66,483 |
II | Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu, CTMTQG | 470,627 |
III | Chi từ nguồn thu được quản lý qua NSNN | 20,000 |
VI | Bội thu ngân sách địa phương | 49,510 |
| Tổng chi ngân sách địa phương | 3,770,902 |
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
* Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh
Tổng chi ngân sách tỉnh: 2.228,693 tỷ đồng
1. Chi cân đối ngân sách Nhà nước: 1.749,766 tỷ đồng (Chi cân đối ngân sách Nhà nước chưa tính bội thu NSĐP: 1.799,276 tỷ đồng)
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 416,980 tỷ đồng;
+ Chi thường xuyên: 1.339,786 tỷ đồng;
+ Chi giữ nguồn cải cách tiền lương: 5,637 tỷ đồng;
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1 tỷ đồng;
+ Dự phòng: 35,873 tỷ đồng.
- Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 470,627 tỷ đồng.
- Chi quản lý qua ngân sách Nhà nước: 8,3 tỷ đồng.
2. Bội thu ngân sách địa phương: 49,510 tỷ đồng.
Biểu số 02
BIỂU CHI TIẾT (KÈM THEO PHỤ LỤC 2)
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: 1.000 đồng
Nội dung thu | Số Bộ Tài chính giao | Tổng số (HĐND tỉnh giao) | Ngân sách trung ương | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, TP | Trong đó | ||||||
Phan Rang Tháp Chàm | Ninh Phước | Ninh Hải | Ninh Sơn | Bác Ái | Thuận Bắc | Thuận Nam | ||||||
1 |
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (A+B) | 2,085,000,000 | 2,130,000,000 | 238,500,000 | 1,545,540,000 | 345,960,000 | 176,050,000 | 34,740,000 | 44,460,000 | 46,040,000 | 4,220,000 | 14,550,000 | 25,900,000 |
A. THU NỘI ĐỊA | 2,085,000,000 | 2,110,000,000 | 238,500,000 | 1,537,240,000 | 334,260,000 | 171,050,000 | 32,240,000 | 41,860,000 | 45,240,000 | 4,220,000 | 13,950,000 | 25,700,000 |
1. Thu từ kinh tế quốc doanh | 910,000,000 | 910,000,000 | 0 | 897,500,000 | 12,500,000 | 7,600,000 | 600,000 | 300,000 | 1,000,000 | 0 | 2,000,000 | 1,000,000 |
1.1. Thu từ doanh nghiệp Trung ương | 835,000,000 | 835,000,000 | 0 | 822,500,000 | 12,500,000 | 7,600,000 | 600,000 | 300,000 | 1,000,000 | 0 | 2,000,000 | 1,000,000 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 48,000,000 | 48,000,000 | 0 | 48,000,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế tài nguyên | 640,000 | 640,000 | 0 | 640,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0 | 0 |
- Thuế giá trị gia tăng | 204,360,000 | 204,360,000 | 0 | 191,860,000 | 12,500,000 | 7,600,000 | 600,000 | 300,000 | 1,000,000 |
| 2,000,000 | 1,000,000 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 582,000,000 | 582,000,000 | 0 | 582,000,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1.2. Thu từ doanh nghiệp địa phương | 75,000,000 | 75,000,000 | 0 | 75,000,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 21,000,000 | 21,000,000 | 0 | 21,000,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế tài nguyên | 4,000,000 | 4,000,000 | 0 | 4,000,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế giá trị gia tăng | 49,950,000 | 49,950,000 | 0 | 49,950,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 50,000 | 50,000 | 0 | 50,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2. Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài | 153,000,000 | 153,000,000 | 50,000,000 | 103,000,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 51,000,000 | 51,000,000 | 0 | 51,000,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế tài nguyên | 10,000 | 10,000 | 0 | 10,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế giá trị gia tăng | 51,990,000 | 51,990,000 | 0 | 51,990,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 50,000,000 | 50,000,000 | 50,000,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3. Thu từ khu vực công thương nghiệp-NQD | 347,000,000 | 347,000,000 | 0 | 205,800,000 | 141,200,000 | 66,700,000 | 12,140,000 | 19,240,000 | 25,990,000 | 2,530,000 | 4,500,000 | 10,100,000 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 29,000,000 | 29,000,000 | 0 | 18,710,000 | 10,290,000 | 5,250,000 | 1,450,000 | 1,860,000 | 540,000 | 30,000 | 290,000 | 870,000 |
- Thuế tài nguyên | 15,000,000 | 15,000,000 | 0 | 7,084,000 | 7,916,000 | 910,000 | 740,000 | 3,800,000 | 1,146,000 | 330,000 | 710,000 | 280,000 |
- Thuế giá trị gia tăng | 301,800,000 | 301,800,000 | 0 | 179,996,000 | 121,804,000 | 59,580,000 | 9,810,000 | 13,550,000 | 24,274,000 | 2,170,000 | 3,500,000 | 8,920,000 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 1,200,000 | 1,200,000 | 0 | 10,000 | 1,190,000 | 960,000 | 140,000 | 30,000 | 30,000 | 0 | 0 | 30,000 |
4. Thuế thu nhập cá nhân | 105,000,000 | 105,000,000 | 0 | 72,100,000 | 32,900,000 | 19,300,000 | 3,300,000 | 3,400,000 | 3,700,000 | 300,000 | 700,000 | 2,200,000 |
5. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6. Thu tiền sử dụng đất | 50,000,000 | 63,000,000 | 0 | 37,000,000 | 26,000,000 | 15,000,000 | 2,000,000 | 3,000,000 | 1,600,000 | 100,000 | 1,300,000 | 3,000,000 |
- Các công trình, dự án do tỉnh quản lý và đầu tư |
| 37,000,000 | 0 | 37,000,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Các công trình, dự án do huyện, thành phố quản lý và đầu tư |
| 26,000,000 | 0 | 0 | 26,000,000 | 15,000,000 | 2,000,000 | 3,000,000 | 1,600,000 | 100,000 | 1,300,000 | 3,000,000 |
7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 2,000,000 | 2,000,000 | 0 | 0 | 2,000,000 | 1,750,000 | 60,000 | 60,000 | 110,000 | 10,000 | 10,000 | 0 |
8. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 16,000,000 | 16,000,000 | 0 | 0 | 16,000,000 | 8,550,000 | 1,600,000 | 1,000,000 | 2,000,000 | 50,000 | 1,000,000 | 1,800,000 |
9. Thuế bảo vệ môi trường | 255,000,000 | 255,000,000 | 160,100,000 | 94,900,000 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10. Lệ phí trước bạ | 70,000,000 | 70,000,000 | 0 | 0 | 70,000,000 | 41,800,000 | 7,500,000 | 8,200,000 | 5,700,000 | 500,000 | 1,500,000 | 4,800,000 |
11. Phí lệ phí | 42,000,000 | 44,000,000 | 3,000,000 | 21,000,000 | 20,000,000 | 7,400,000 | 2,160,000 | 3,200,000 | 3,100,000 | 360,000 | 1,700,000 | 2,080,000 |
- Trung ương thu | 2,000,000 | 3,000,000 | 3,000,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Địa phương thu | 40,000,000 | 41,000,000 | 0 | 21,000,000 | 20,000,000 | 7,400,000 | 2,160,000 | 3,200,000 | 3,100,000 | 360,000 | 1,700,000 | 2,080,000 |
12. Thu khác ngân sách | 45,000,000 | 50,000,000 | 24,000,000 | 18,340,000 | 7,660,000 | 1,550,000 | 1,080,000 | 2,260,000 | 1,340,000 | 300,000 | 610,000 | 520,000 |
Trong đó: Thu phạt ATGT trung ương hưởng | 24,000,000 | 24,000,000 | 24,000,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thu phạt VPATGT co CA huyện và các đơn vị cấp huyện thực hiện | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thu khác | 21,000,000 | 26,000,000 | 0 | 18,340,000 | 7,660,000 | 1,550,000 | 1,080,000 | 2,260,000 | 1,340,000 | 300,000 | 610,000 | 520,000 |
13. Thu cố định tại xã | 6,000,000 | 6,000,000 | 0 | 0 | 6,000,000 | 1,400,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 700,000 | 70,000 | 630,000 | 200,000 |
14. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 19,000,000 | 19,000,000 | 1,400,000 | 17,600,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15.Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 65,000,000 | 70,000,000 | 0 | 70,000,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
B. CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NS |
| 20,000,000 | 0 | 8,300,000 | 11,700,000 | 5,000,000 | 2,500,000 | 2,600,000 | 800,000 | 0 | 600,000 | 200,000 |
- Thu phí, lệ phí |
| 8,000,000 | 0 | 1,050,000 | 6,950,000 | 4,100,000 | 600,000 | 1,400,000 | 800,000 | 0 | 50,000 | 0 |
- Thu khác ngân sách |
| 11,100,000 | 0 | 7,250,000 | 3,850,000 | 0 | 1,900,000 | 1,200,000 | 0 | 0 | 550,000 | 200,000 |
- Thu cố định tại xã |
| 900,000 | 0 | 0 | 900,000 | 900,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Biểu số 02
BIỂU CHI TIẾT (KÈM THEO PHỤ LỤC SỐ 3)
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính: ngàn đồng
NỘI DUNG | DT Bộ Tài chính giao | DT HDND tỉnh giao (tổng số) | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện, xã | CHIA RA | ||||||
Phan Rang Tháp Chàm | Ninh Phước | Ninh Hải | Ninh Sơn | Bác Ái | Thuận Bắc | Thuận Nam | |||||
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B+C) | 3,726,902,000 | 3,770,902,000 | 2,228,693,184 | 1,542,208,816 | 412,749,871 | 289,353,364 | 200,706,739 | 207,048,351 | 150,169,221 | 133,015,982 | 149,165,288 |
A. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ((I+II+III+IV+V)-D) | 3,256,275,000 | 3,280,275,000 | 1,749,766,184 | 1,530,508,816 | 407,749,871 | 286,853,364 | 198,106,739 | 206,248,351 | 150,169,221 | 132,415,982 | 148,965,288 |
Chi cân đối ngân sách địa phương(chưa tính bội thu) | 3,305,785,000 | 3,329,785,000 | 1,799,276,184 | 1,530,508,816 | 407,749,871 | 286,853,364 | 198,106,739 | 206,248,351 | 150,169,221 | 132,415,982 | 148,965,288 |
I. Chi đầu tư phát triển | 424,980,000 | 442,980,000 | 416,980,000 | 26,000,000 | 15,000,000 | 2,000,000 | 3,000,000 | 1,600,000 | 100,000 | 1,300,000 | 3,000,000 |
Chi XDCB tập trung trong nước | 309,980,000 | 309,980,000 | 309,980,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 50,000,000 | 63,000,000 | 37,000,000 | 26,000,000 | 15,000,000 | 2,000,000 | 3,000,000 | 1,600,000 | 100,000 | 1,300,000 | 3,000,000 |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 65,000,000 | 70,000,000 | 70,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi thường xuyên | 2,813,685,000 | 2,813,685,000 | 1,339,786,361 | 1,473,898,639 | 384,594,874 | 279,116,297 | 191,144,604 | 200,523,384 | 147,065,837 | 128,467,662 | 142,985,982 |
1. Chi quốc phòng, an ninh | 39,186,000 | 44,707,765 | 22,242,362 | 22,465,403 | 9,893,693 | 3,603,528 | 2,503,295 | 2,473,149 | 1,292,992 | 1,348,033 | 1,350,714 |
- Quốc phòng | 26,848,000 | 25,030,257 | 15,700,000 | 9,330,257 | 2,983,748 | 1,774,407 | 1,244,953 | 1,378,487 | 518,995 | 619,227 | 810,439 |
- An ninh | 12,338,000 | 18,933,509 | 6,542,362 | 12,391,147 | 6,909,945 | 1,829,121 | 1,258,342 | 1,094,662 | 345,997 | 412,806 | 540,274 |
Bổ sung bằng số DT2016 |
|
|
|
|
|
|
|
| 428,000 | 316,000 |
|
2. Chi sự nghiệp kinh tế | 364,995,000 | 316,237,124 | 187,958,074 | 128,279,050 | 56,345,205 | 16,936,911 | 12,326,668 | 15,563,080 | 6,578,710 | 10,039,496 | 10,488,980 |
Trong đó: KP thực hiện đề án hỗ trợ xây dựng sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ |
| 1,840,000 |
| 1,840,000 | 200,000 | 400,000 | 440,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 |
Thực hiện Đề án chung tay xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp |
| 18,000,000 |
| 18,000,000 | 4,000,000 | 3,000,000 | 2,000,000 | 4,000,000 |
| 2,000,000 | 3,000,000 |
KP Quy hoạch |
| 30,000,000 | 15,000,000 | 15,000,000 | 3,000,000 | 2,000,000 | 2,000,000 | 2,000,000 | 2,000,000 | 2,000,000 | 2,000,000 |
KP SN nông - lâm nghiệp, sự nghiệp thủy sản, giao thông, |
| 4,800,000 |
| 4,800,000 | 1,440,000 | 660,000 | 660,000 | 660,000 | 460,000 | 460,000 | 460,000 |
Trong đó: hỗ trợ phát triển đồng trồng lúa theo NĐ35 |
| 19,049,000 | 909,950 | 18,139,050 | 1,205,205 | 5,876,911 | 2,226,668 | 3,703,080 | 918,710 | 2,379,496 | 1,828,980 |
3. Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ | 15,880,000 | 15,880,000 | 15,880,000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4. Chi sự nghiệp môi trường | 41,800,000 | 61,850,000 | 23,350,000 | 38,500,000 | 25,000,000 | 3,000,000 | 3,000,000 | 3,000,000 | 1,500,000 | 1,500,000 | 1,500,000 |
5. Chi sự nghiệp GD - ĐT và dạy nghề | 1,176,259,000 | 1,176,259,000 | 346,617,409 | 829,641,591 | 194,007,868 | 177,123,021 | 112,516,359 | 117,380,661 | 81,596,147 | 67,991,917 | 79,025,616 |
- Sự nghiệp giáo dục |
| 1,082,264,931 | 260,152,554 | 822,112,377 | 192,660,584 | 176,030,605 | 111,322,724 | 116,438,411 | 80,590,309 | 67,061,242 | 78,008,500 |
Trong đó: kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em 3 - 5 tuổi | 4,742,000 | 4,858,480 |
| 4,858,480 | 135,360 | 446,520 | 109,080 | 925,120 | 1,859,760 | 952,560 | 430,080 |
Kinh phí hỗ trợ học sinh PTTH vùng ĐBKK | 2,494,000 | 2,521 | 2,521 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Học bổng, CP học tập cho học sinh khuyết tật | 165,000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục đại học | 167,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề |
| 93,994,069 | 86,464,855 | 7,529,214 | 1,347,284 | 1,092,416 | 1,193,635 | 942,250 | 1,005,838 | 930,675 | 1,017,116 |
6. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình | 332,836,000 | 348,882,459 | 347,091,490 | 1,790,969 | 526,640 | 324,740 | 405,108 | 216,929 | 3,920 | 140,481 | 173,151 |
Chi hoạt động sự nghiệp y tế |
| 200,800,120 | 200,800,120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, DTTS vùng khó khăn; người đang sinh sống tại vùng ĐBKK, xã đảo, huyện đảo |
| 60,616,570 | 60,616,570 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí mua thẻ BHYT cho học sinh, sinh viên |
| 16,600,930 | 16,600,930 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí mua thẻ BHYT cho cựu chiến binh, thanh niên xung phong, đối tượng tham gia kháng chiến Lào, Campuchia |
| 1,758,953 | 1,758,953 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình | 15,766,000 | 15,085,106 | 10,434,814 | 4,650,292 | 1,155,280 | 912,377 | 644,276 | 577,697 | 559,853 | 343,618 | 457,190 |
8. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin | 30,076,000 | 28,783,002 | 20,155,659 | 8,627,343 | 1,998,884 | 1,687,162 | 1,232,363 | 1,230,702 | 641,505 | 808,645 | 1,028,083 |
9. Chi sự nghiệp thể dục thể thao | 12,429,000 | 11,590,500 | 7,871,278 | 3,719,222 | 1,162,568 | 768,539 | 541,199 | 458,213 | 181,796 | 258,831 | 348,075 |
10. Chi quản lý hành chính | 549,824,000 | 637,454,631 | 308,959,581 | 328,495,049 | 65,786,712 | 47,495,567 | 42,707,763 | 45,324,058 | 50,079,392 | 38,408,063 | 38,693,494 |
a. Quản lý nhà nước |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Cơ quan Đảng |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Đoàn thể và hội quần chúng |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
trong đó: bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ được giao (trong đó có cả Kp mua sắm, sửa chữa tài sản cố định và phần mềm) Riêng UBND huyện có KP sửa chữa nhà 900trđ |
| 18,800,000 |
| 18,800,000 | 3,000,000 | 2,500,000 | 2,500,000 | 3,400,000 | 2,500,000 | 2,400,000 | 2,500,000 |
11. Chi bảo đảm xã hội | 124,072,000 | 134,344,355 | 33,947,464 | 100,396,891 | 26,804,617 | 25,875,812 | 14,316,605 | 13,301,266 | 3,899,850 | 6,989,436 | 9,209,305 |
Chi đảm bảo xã hội tính theo định mức |
| 10,469,583 | 10,469,583 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội theo NĐ136 (kể cả mua BHYT cho đối tượng bảo trợ) |
| 96,288,000 | 6,565,000 | 89,723,000 | 25,600,000 | 24,517,000 | 13,277,000 | 11,116,000 | 1,832,000 | 5,139,000 | 8,242,000 |
Kinh phí thực hiện QĐ 102/2009/QĐ-TTg |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện QĐ 102/2009/QĐ-TTg |
| 5,514,260 |
| 5,514,260 |
| 326,880 | 43,920 | 1,604,060 | 1,818,600 | 1,314,620 | 406,180 |
12. Chi khác | 110,562,000 | 22,611,058 | 15,278,229 | 7,332,829 | 1,913,407 | 1,388,638 | 950,968 | 997,629 | 731,671 | 639,143 | 711,373 |
III. Giữ nguồn CCTL |
| 5,637,040 | 5,637,040 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
IV. Bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1,000,000 | 1,000,000 | 1,000,000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
V. Dự phòng | 66,120,000 | 66,482,959 | 35,872,783 | 30,610,176 | 8,154,997 | 5,737,067 | 3,962,135 | 4,124,967 | 3,003,384 | 2,648,320 | 2,979,306 |
B. CHI TỪ NGUỒN TW BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU, CTMTQG | 470,627,000 | 470,627,000 | 470,627,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Trung ương bổ sung có mục tiêu | 364,574,000 | 364,574,000 | 364,574,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Vốn đầu tư phát triển | 344,948,000 | 344,948,000 | 344,948,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài | 141,588,000 | 141,588,000 | 141,588,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước | 203,360,000 | 203,360,000 | 203,360,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến bố trí thanh toán nợ XDCB và các dự án chuyển tiếp (đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các chương trình mục tiêu) | 186,370,000 | 186,370,000 | 186,370,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối ứng các chương trình, dự án ODA | 16,990,000 | 16,990,000 | 16,990,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn sự nghiệp | 19,626,000 | 19,626,000 | 19,626,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngoài nước | 19,280,000 | 19,280,000 | 19,280,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước | 346,000 | 346,000 | 346,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội LH phụ nữ các cấp | 155,000 | 155,000 | 155,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg | 191,000 | 191,000 | 191,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi chương trình mục tiêu quốc gia | 106,053,000 | 106,053,000 | 106,053,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Vốn đầu tư phát triển | 73,936,000 | 73,936,000 | 73,936,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới |
| 31,000,000 | 31,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững |
| 42,936,000 | 42,936,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.Vốn sự nghiệp | 32,117,000 | 32,117,000 | 32,117,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới |
| 10,200,000 | 10,200,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững |
| 21,917,000 | 21,917,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
C. CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NS |
| 20,000,000 | 8,300,000 | 11,700,000 | 5,000,000 | 2,500,000 | 2,600,000 | 800,000 |
| 600,000 | 200,000 |
1.Thu phí, lệ phí |
| 8,000,000 | 1,050,000 | 6,950,000 | 4,100,000 | 600,000 | 1,400,000 | 800,000 |
| 50,000 |
|
2.Thu khác ngân sách |
| 11,100,000 | 7,250,000 | 3,850,000 |
| 1,900,000 | 1,200,000 |
|
| 550,000 | 200,000 |
3.Thu cố định tại xã |
|
|
| 900,000 | 900,000 |
|
|
|
|
|
|
D. BỘI THU NSĐP | 49,510,000 | 49,510,000 | 49,510,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
E. TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM |
| 62,490,000 | 62,490,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ (KỂ CẢ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Huyện, thành phố | Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp | Tổng thu NS huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp | Dự toán chi NS huyện, thành phố | Số bổ sung từ ngân sách tỉnh |
| |
Tổng số | Bổ sung cân đối |
| |||||
| |||||||
| |||||||
| |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=5+6+7 | 5 |
|
| Tổng số | 392,800,000 | 334,260,000 | 1,530,508,816 | 1,196,248,816 | 1,196,248,816 |
|
1 | TP Phan Rang - Tháp Chàm | 217,000,000 | 171,050,000 | 407,749,871 | 236,699,871 | 236,699,871 |
|
2 | Huyện Ninh Phước | 36,000,000 | 32,240,000 | 286,853,364 | 254,613,364 | 254,613,364 |
|
3 | Huyện Ninh Hải | 46,000,000 | 41,860,000 | 198,106,739 | 156,246,739 | 156,246,739 |
|
4 | Huyện Ninh Sơn | 46,900,000 | 45,240,000 | 206,248,351 | 161,008,351 | 161,008,351 |
|
5 | Huyện Bác Ái | 4,500,000 | 4,220,000 | 150,169,221 | 145,949,221 | 145,949,221 |
|
6 | Huyện Thuận Bắc | 15,000,000 | 13,950,000 | 132,415,982 | 118,465,982 | 118,465,982 |
|
7 | Huyện Thuận Nam | 27,400,000 | 25,700,000 | 148,965,288 | 123,265,288 | 123,265,288 |
|
Ghi chú: dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố, mức bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn và phân bổ dự toán chi ngân sách huyện, thành phố do Hội đồng nhân dân huyện, thành phố quyết định theo quy định pháp luật,
- 1 Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về mức rút dự toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Khánh Hòa
- 2 Nghị quyết 15/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 và thống nhất biểu mẫu báo cáo tài chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2018, tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018
- 6 Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2018 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2017 về Quyết định dự toán thu ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 8 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 9 Nghị quyết 14/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 23/NQ-HĐND về dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 11 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 12 Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh và kế hoạch đầu tư công tỉnh Nam Định năm 2017
- 13 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 14 Quyết định 2309/QĐ-TTg năm 2016 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 2577/QĐ-BTC năm 2016 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 18 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 19 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20 Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2009 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1 Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2009 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh và kế hoạch đầu tư công tỉnh Nam Định năm 2017
- 4 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Nghị quyết 14/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 23/NQ-HĐND về dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 8 Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2017 về Quyết định dự toán thu ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 9 Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018
- 10 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2018, tỉnh Bình Phước
- 11 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12 Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2018 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13 Nghị quyết 15/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 và thống nhất biểu mẫu báo cáo tài chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 14 Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về mức rút dự toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Khánh Hòa