Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 105/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 32/TTr-SNN ngày 22/02/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2022 gồm các nội dung sau:

1. Tổng diện tích rừng và diện tích chưa thành rừng: 30.484 ha, trong đó:

1.1. Diện tích có rừng toàn tỉnh: 27.209,18 ha

- Phân theo nguồn gốc:

Rừng tự nhiên: 23.035,54 ha.

Rừng trồng: 4.173,64 ha.

- Phân theo mục đích sử dụng:

Rừng đặc dụng: 16.023,34 ha.

Rừng phòng hộ: 8.598,75 ha.

Rừng sản xuất: 2.587,09 ha.

1.2. Diện tích chưa thành rừng: 3.274,82 ha.

- Rừng đặc dụng: 614,31 ha.

- Rừng phòng hộ: 1.267,36 ha.

- Rừng sản xuất: 1.393,15 ha.

2. Tỷ lệ che phủ rừng: 19,62%.

3. Cơ sở dữ liệu kết quả theo dõi diễn biến rừng

Cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng bao gồm bản đồ hiện trạng rừng và thông tin thuộc tính bản đồ (dạng số).

(Chi tiết có Phụ lục I, II, III, IV kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý toàn bộ cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng của tỉnh; chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý lâm nghiệp; tổ chức cập nhật, theo dõi diễn biến rừng hàng năm.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có rừng, đơn vị chủ rừng, các tổ chức, cá nhân liên quan quản lý, khai thác và sử dụng kết quả theo dõi diễn biến rừng có hiệu quả, đúng quy định; sử dụng số liệu diễn biến rừng làm cơ sở để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng và các chương trình khác có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP3
Bh_VP3_QĐ08

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TÍCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Song Tùng