Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2430/QĐ-UBND

m Đồng, ngày 23 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước";

Căn cứ Quyết định số 2604/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Căn cứ Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành danh mục chế độ báo cáo định kỳ bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, giữ nguyên thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KSTTHC.

CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

QUY ĐỊNH

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. Phạm vi và đối tượng thực hiện

1. Phạm vi thực hiện: Các chế độ báo cáo theo ngành, lĩnh vực đang thực hiện hoặc yêu cầu thực hiện, gồm các báo cáo định kỳ thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý của hệ thống cơ quan quản lý hành chính nhà nước được thể hiện bằng văn bản (bao gồm báo cáo giấy và báo cáo điện tử) thực hiện giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau theo quy định tại các văn bản hiện hành (có thể dưới dạng văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính thông thường), báo cáo giữa các tổ chức, cá nhân gửi cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành, không bao gồm báo cáo đột xuất, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê, báo cáo trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước.

2. Đối tượng thực hiện: Các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

II. Nội dung quy định hướng dẫn

1. Các báo cáo định kỳ được bãi bỏ theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 sẽ thực hiện như sau:

1. Nội dung của Báo cáo kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin (quy định tại Điều 5, Điều 14 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 1800/QĐ-BCĐ ngày 15/8/2016 của Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng) được tích hợp trong Báo cáo về tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử (Kế hoạch s4700/KH-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử).

2. Nội dung của Báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước (quy định tại Điểm g, Khoản 3 Mục IV Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh) được tích hợp trong Báo cáo về tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử (Kế hoạch số 4700/KH-UBND).

3. Nội dung của Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công tác xuất khẩu lao động (quy định tại Điều 4 Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 26/7/2011 của UBND tỉnh ban hành một số chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng) được tích hợp trong Báo cáo của ngành lao động, thương binh và xã hội (quy định tại Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh ban hành quy chế làm việc của UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016-2020).

4. Nội dung của Báo cáo 6 tháng, năm kết quả thực hiện hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp và thủy sản (quy định tại Điều 8, Điều 9 Quy định về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tt VietGAP trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của UBND tỉnh) được tích hợp trong Báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (quy định tại Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND).

5. Nội dung của Báo cáo năm về tình hình và kết quả quản lý sử dụng và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn (quy định tại Điều 18 Quy định quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của UBND tỉnh) được tích hợp trong Báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm (quy định tại Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND).

6. Nội dung Báo cáo năm về tình hình và kết quả công nhận nghề truyền thống, làng nghề truyền thống (quy định tại Điều 10 Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tại tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 của UBND tỉnh) được tích hợp trong Báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển nông nghiệp nông thôn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm (quy định tại Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND).

7. Nội dung Báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản tại địa phương (quy định tại Điều 32 Quy chế bán đấu giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 51/2015/QĐ-UBND ngày 10/7/2015 của UBND tỉnh) được tích hợp trong Báo cáo về đánh giá kết quả thực hiện công tác tư pháp của Sở Tư pháp hàng năm (quy định tại Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND).

8. Nội dung Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện hỗ trợ áp dụng cho dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 (quy định tại Điều 9 Quy định định mức hỗ trợ áp dụng cho dự án htrợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh) được tích hợp trong Báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển nông nghiệp nông thôn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm (quy định ti Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND).

9. Nội dung Báo cáo công tác quản lý, điều hành, tình hình thực hiện các chương trình, mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (quy định tại Điều 7 Quyết định số 1789/QĐ-BCĐ ngày 11/8/2017 của Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Lâm Đồng) được tích hợp trong Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm (quy định tại quy định tại Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND).

10. Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa các cơ quan trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (quy định tại Điều 6 Quy định cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa các cơ quan trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và quản lý hồ sơ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 09/12/2010 của UBND tỉnh): Báo cáo này được bãi bỏ do các căn cứ pháp lý ban hành Quyết định (gồm Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) đã hết hiệu lực.

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà soát, gửi Sở Tư pháp trình UBND tỉnh công bố Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 09/12/2010 hết hiệu lực thi hành theo các quy định pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

11. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ: Bãi bỏ chế độ báo cáo quy định tại Điểm 28 của Văn bản số 6269/UBND-TH2 ngày 21/9/2017 của UBND tỉnh về Triển khai thực hiện chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020, chỉ thực hiện thời hạn báo cáo và tần suất báo cáo theo Điểm 2, Phần III Chương trình hành động số 3671/CTr-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh về thực hiện nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020

12. Nội dung Báo cáo về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi (quy định tại Điều 8 Quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của UBND tỉnh - đã được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo bởi Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh) được tích hợp trong Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của Sở Giao thông Vận tải hàng năm (Theo quy định tại Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND).

13. Nội dung Báo cáo về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh (quy định tại Điều 9 Quy định về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 19/3/2013 của UBND tỉnh) được tích hợp trong Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của Sở Ngoại vụ hàng năm (Theo quy định tại Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND).

14. Báo cáo tình hình quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh (quy định tại Điều 12 Quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng; trình tự lập, trình duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 12/9/2006 của UBND tỉnh): Báo cáo này được bãi bỏ do các căn cứ pháp lý ban hành Quyết định (gồm Luật Xây dựng ngày 26/11/2003, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng) đã hết hiệu lực.

Sở Xây dựng có trách nhiệm rà soát, gửi Sở Tư pháp trình UBND tỉnh công bố Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành theo các quy định pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

2. Các báo cáo định kỳ sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 sẽ thực hiện như sau:

1. Báo cáo kết quả thực hiện các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh quy định (quy định tại Khoản 2 Điều 28 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND) - Tần suất báo cáo: hàng tháng được tổng hợp chung trong báo cáo tháng công tác chỉ đạo, điều hành theo Điều 33 Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND.

Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan soạn thảo, trình UBND tỉnh ban hành quyết định sửa đổi Khoản 2, Điều 28 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND theo các quy định pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

2. Báo cáo về tình hình ký kết, triển khai thực hiện các thỏa thuận quốc tế (quy định tại Khoản 7 Điều 9 của Quy định về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 19/03/2015 của UBND tỉnh) - Tần suất báo cáo: 6 tháng, năm, được sửa đổi thành 1 lần/năm (báo cáo năm).

Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan rà soát, soạn thảo, trình UBND tỉnh ban hành quyết định sửa đổi Khoản 7 Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND đúng theo Khoản 5, Điều 29 Pháp lệnh số 33/2007/PL-BTVQH11 về Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định tần suất báo cáo là hàng năm theo các quy định pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật..

3. Báo cáo về tình hình an toàn công trình lưới điện cao áp và thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện và cung ứng điện (quy định tại Điều 6 Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của Ban chỉ đạo Bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp và thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện và cung ứng điện tỉnh Lâm Đồng) - Tần suất báo cáo: Báo cáo sơ kết, tổng kết hàng năm, báo cáo định kỳ được giảm tần suất báo cáo còn 1 lần/năm (báo cáo năm).

Sở Công thương có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan rà soát, soạn thảo, trình UBND tỉnh ban hành quyết định sửa đổi nội dung chế độ báo cáo tại Điều 6 của Quyết định số 2224/QĐ-UBND nêu trên cho phù hợp với Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết về Luật Điện lực và an toàn điện và Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành sử dụng năng lượng tiết kiệm (2 Nghị định trên không yêu cầu báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng; Điều 13 Nghị định số 21/2011/NĐ-CP quy định tần suất báo cáo là hàng năm).

4. Báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện Đề án phát triển kinh tế hợp tác tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 (quy định tại Khoản 1, Mục IV Đề án phát triển kinh tế hợp tác tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh) - Tần suất báo cáo: hàng năm và theo định kỳ, được giảm tần suất báo cáo còn 1 lần/năm (báo cáo năm)).

Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành, đơn vị có liên quan rà soát, soạn thảo, trình UBND tỉnh ban hành quyết định sửa đổi nội dung chế độ báo cáo tại Khoản 1, Mục IV Đề án phát triển kinh tế hợp tác tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 961/QĐ-UBND cho phù hợp với Điều 25 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã chỉ quy định tần suất báo cáo là hàng năm (1 năm/lần).

5. Báo cáo công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh (quy định tại Điều 7 Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh) - Tần suất báo cáo: Báo cáo tháng, quý, 6 tháng và một năm, được giảm như sau:

- Đối với báo cáo công tác quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh được giảm tần suất báo cáo còn 1 lần/năm (báo cáo năm);

- Đối với báo cáo về công tác cấp giấy phép xây dựng được tích hợp chung tại báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội và báo cáo công tác chỉ đạo điều hành theo Điều 10, Điều 33 Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND.

Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan rà soát, soạn thảo, trình UBND tỉnh ban hành quyết định sửa đổi nội dung chế độ báo cáo tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND cho phù hợp với tại Khoản 24, Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng theo các quy định pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật (nội dung tại Khoản 24, Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP quy định chế độ báo cáo định kỳ, hàng năm về nội dung quản lý hoạt động đầu tư xây dựng về Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi).

6. Báo cáo thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động giám định tư pháp (quy định tại Điều 11 Quy định về cơ chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh) - Tần suất báo cáo: định kỳ 6 tháng, hàng năm, được giảm tần suất báo cáo còn 1 lần/năm (báo cáo năm).

Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan rà soát, soạn thảo, trình UBND tỉnh ban hành quyết định sửa đổi nội dung chế độ báo cáo tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND cho phù hợp với Điểm h Khoản 1, Điểm g Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp quy định báo cáo về hoạt động giám định tư pháp là hàng năm (1 năm 1 lần), theo đúng các quy định pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

3. Các báo cáo định kỳ giữ nguyên theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 sẽ tiếp tục thực hiện như trước đây nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên địa bàn tỉnh:

1. Báo cáo công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh (quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND).

2. Báo cáo thực hiện các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh quy định và thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội (quy định tại Điều 28, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND).

3. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ và Chương trình hành động số 36-CTr/TU ngày 19/4/2017 thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/CP ngày 01/11/2016 (quy định tại Khoản 3, Mục IV Kế hoạch số 4623/KH-UBND ngày 19/7/2017 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ và chương trình hành động số 36-CTr/TU ngày 19/4/2017 của Tỉnh ủy về việc thực hiện chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-TW ngày 01/11/2016 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng sut lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế).

4. Báo cáo chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP và Nghị quyết số 64/NQ-CP của Chính phủ gắn với việc triển khai thực hiện chương trình hành động số 16/CTr-TU của Tỉnh ủy và Nghị quyết số 145/2015/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lâm Đồng (quy định tại Khoản 2, Mục V Kế hoạch s 6914/KH-UBND ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh thực hiện chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP và Nghị quyết số 64/NQ-CP của Chính phủ gắn với việc triển khai thực hiện chương trình hành động số 16/CTr-TU của Tỉnh ủy và Nghị quyết số 145/NQ-HĐND của HĐND tỉnh).

5. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021 (quy định tại Khoản 2, Mục III của Chương trình hành động của UBND tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2016-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng).

6. Báo cáo tình hình thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước (quy định tại Điều 13, Điều 14 Quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND, ngày 15/3/2013 của UBND tỉnh).

7. Báo cáo tình hình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (quy định tại Điểm 4, Phần III Chương trình hành động của UBND tỉnh về thực hành tiết kiệm chng lãng phí ban hành kèm theo Quyết định số 58/2006/QĐ-UBND ngày 30/8/2006 của UBND tỉnh và Phần IV Chương trình hành động về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh).

8. Báo cáo công tác bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2011-2020 (quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 1436/QĐ-BCĐ ngày 01/7/2016 của Ban chỉ đạo về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020).

9. Báo cáo tình hình thực hiện quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (quy định tại Điều 12 Quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về thẩm định dự án, thẩm định thiết kế - dự toán xây dựng công trình và chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 30/06/2017 của UBND tỉnh).

10. Báo cáo tình hình thực hiện các quy định về quản lý thoát nước đô thị (quy định tại Điều 23, Điều 24, Quy định về quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh).

11. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện của các tổ chức, cá nhân và đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh (quy định tại Điều 5 Quy định tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 10/04/2017 của UBND tỉnh).

12. Báo cáo tình hình quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh (quy định tại Khoản 1, Điều 16 Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh).

13. Báo cáo tình hình kết quả thực hiện chính sách nhà ở và thị trường bất động sản (quy định tại Phn I Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 19/04/2010 của Ban chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lâm Đồng).

14. Báo cáo hội nhập kinh tế quốc tế (quy định tại Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 1969/QĐ-BCĐ ngày 07/9/2016 của Ban chỉ đạo về Hội nhập quốc tế).

15. Báo cáo tình hình hoạt động khuyến công (quy định tại các Điều 18, 19 và 22 Quy chế quản lý hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 10/3/2013 của UBND tỉnh).

16. Báo cáo tình hình thực hiện quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh (quy định tại Điều 16 Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của UBND tỉnh).

17. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án "Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (quy định tại Khoản 1, Mục V Kế hoạch số 6203/UBND-VX1 ngày 07/10/2016 của UBND tỉnh triển khai thực hiện đề án "Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hưng đến 2025" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng).

18. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” (quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Mục V Kế hoạch s6388/KH-UBND ngày 25/09/2017 của UBND tỉnh).

19. Báo cáo công tác quản lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng internet trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (quy định tại Điều 5 Quy chế phối hợp quản lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng Internet trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh).

20. Báo cáo tình hình hoạt động tổ chức và khai thác kinh doanh du lịch mạo hiểm (quy định tại Điều 14 Quy định tạm thời về quản lý hoạt động tổ chức và khai thác kinh doanh du lịch mạo hiểm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của UBND tỉnh).

21. Báo cáo kết quả thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” (quy định tại Quy chế làm việc của Văn phòng thường trực của Ban chỉ đạo “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sng văn hóa” ban hành kèm theo Quyết định số 2118/QĐ-BCĐ ngày 02/10/2015 của Ban chỉ đạo “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”).

22. Báo cáo công tác quản lý, điều hành, tình hình thực hiện các chương trình, mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (quy định tại Điều 7 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1789/QĐ-BCĐ ngày 11/8/2017 của Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Lâm Đồng).

23. Báo cáo đánh giá kết quả hỗ trợ đào tạo nghề (quy định tại Điều 9 Quy định htrợ các doanh nghiệp và hợp tác xã đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh).

24. Báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử (quy định tại Kế hoạch s4700/KH-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử).

25. Báo cáo kết quả thực hiện Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh (quy định tại Điều 16 Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh).

26. Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động thông tin đối ngoại (quy định tại Điều 5 Quy chế hoạt động thông tin đi ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh).

27. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ (quy định tại Điều 8 Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh).

28. Báo cáo tình hình thực hiện dự án "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020" (quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Phê duyệt dự án "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020").

29. Báo cáo tình hình thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh (quy định tại Điều 18 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 72/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh).

30. Báo cáo tình hình phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân (quy định tại Khoản 3 Mục II của Kế hoạch số 1630/KH-UBND ngày 07/4/2015 của UBND tỉnh thực hiện quyết định số 81/2014/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phối hợp giữa các Bộ, ngành, UBND các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân).

31. Báo cáo kết quả phát triển thanh niên giai đoạn 2016-2020 (quy định tại Điều 2 Quyết định số 2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017của UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn II (2016-2020)).

32. Báo cáo kết quả thực hiện công tác thi đua, khen thưởng (quy định tại Điều 27 Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 04/3/2015 của UBND tỉnh).

33. Báo cáo việc cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương đi công tác nước ngoài và đi nước ngoài về việc riêng (quy định tại các Điều 10, 12 và 13 Quy định về việc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 09/4/2013 của UBND tỉnh).

34. Báo cáo tình hình hoạt động liên quan đến tình nguyện viên nước ngoài (quy định tại Điều 9, Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 12/9/2013 của UBND tỉnh).

35. Báo cáo tình hình cho phép sử dụng và sử dụng thẻ ABTC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (quy định tại Điều 8 Quy định về việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 28/05/2015 của UBND tỉnh).

36. Báo cáo tình hình quản lý, điều hành, thực hiện các Chương trình 135, giai đoạn 2016-2020 (quy định tại Điều 7 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1789/QĐ-BCĐ ngày 11/8/2017 của Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Lâm Đồng).

37. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện các giải pháp cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Lâm Đồng (quy định tại Khoản 1 và Khoản 4, Mục IV của Kế hoạch s7493/KH-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020).

38. Báo cáo kết quả tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Lâm Đồng (quy định tại Mục VI Phn II của Kế hoạch tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm Quyết định 2264/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh).

39. Báo cáo tình hình số lượng, chất lượng người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn (quy định tại Khoản 8, Điều 10 Quy định xét chọn, sử dụng và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/9/2016 của UBND tỉnh).

40. Báo cáo công tác quản lý, bảo vệ, khai thác di tích thuộc địa bàn quản lý (quy định tại Khoản 3, Điều 9 Quy định về quản lý, bảo vệ, đầu tư khai thác di tích, danh lam thng cảnh tại tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 19/11/2013 của UBND tỉnh).

41. Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh (quy định tại Điều 19 Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phtrên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của UBND tỉnh).

42. Báo cáo tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (quy định tại Khoản 4, Điều 14 Quy định quản lý điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh).

43. Báo cáo kết quả thực hiện công tác triển khai Luật Bình đẳng giới (quy định tại Khoản 9, Điều 1 Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh về việc Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Chiến lược về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo kế hoạch s1338/KH-UBND ngày 22/3/2011 của UBND tỉnh).

44. Báo cáo tình hình hoạt động vận tải khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn (quy định tại Điều 11 Quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh - đã được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo bởi Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh).

45. Báo cáo tình hình xúc tiến thực hiện dự án phát triển cây mắc ca (quy định tại Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 1783/QĐ-BCĐ ngày 21/8/2015 của Ban chỉ đạo xúc tiến thực hiện Dự án phát triển cây mắc ca tỉnh Lâm Đồng).

46. Báo cáo tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị (quy định tại Khoản 2, Điều 16 Quy chế quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 của UBND tỉnh).

47. Báo cáo tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng của doanh nghiệp (quy định tại Khoản 5, Điều 15 Quy định quản lý điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh).

48. Báo cáo đánh giá, trao đổi về kết quả thực hiện Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh (quy định tại Điều 16 Quy chế phối hợp phòng, chng tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh).

49. Báo cáo công tác đầu tư khai thác di tích, sử dụng giá trị của di tích vào các hoạt động kinh doanh du lịch (quy định tại Khoản 8, Điều 11 Quy định về quản lý, bảo vệ, đầu tư khai thác di tích, danh lam thng cảnh tại tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 19/11/2013 của UBND tỉnh).

50. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ (quy định tại Điều 8 Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh).

51. Báo cáo tình hình thực hiện dự án "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020" (quy định tại Khoản 1, Khoản 8, Điều 2 Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Phê duyệt dự án "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016- 2020").

52. Báo cáo sử dụng thẻ ABTC (quy định tại Khoản 7, Điều 9 Quy định về việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 28/05/2015 của UBND tỉnh). Báo cáo này được tích hợp vào Báo cáo tình hình quản lý doanh nhân, công chức, viên chức sử dụng thẻ doanh nhân APEC (Báo cáo theo Khoản 35 trên đây).

53. Báo cáo kết quả tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Lâm Đồng (quy định tại Mục VI Phn II của Kế hoạch tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm Quyết định 2264/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh). Báo cáo này được hủy bỏ do có nội dung trùng Báo cáo số 38 tại Danh mục các báo cáo định kỳ giữ nguyên theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND.

54. Báo cáo tình hình vận hành hệ thống liên thông một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh (quy định tại Công văn số 5933/UBND-VX1 ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh về việc Đẩy mạnh khai thác, vận hành và liên thông hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng).

55. Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn; tình hình thực hiện nội dung phối hợp giữa các cơ quan chức năng về quản lý doanh nghiệp (quy định tại Điều 18 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 72/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh).

56. Báo cáo đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên doanh nghiệp nhà nước (quy định tại Điều 10 Quy chế đánh giá, xếp loại Kiểm soát viên các Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của UBND tỉnh).

57. Báo cáo tình hình thực hiện Quy định về điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp (quy định tại Điều 10 Quy định điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 17/08/2016 của UBND tỉnh Lâm - đã được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo bởi Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh).

58. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ (quy định tại Điểm 2, Phần III Chương trình hành động số 3671/CTr-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020).

III. Trách nhiệm thực hiện

Các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo Quy định hướng dẫn này.

Trong trường hợp văn bản quy định báo cáo của cấp có thẩm quyền có sự thay đổi thì thực hiện theo thay đổi đó.

Trong quá trình thực hiện, nếu có những khó khăn, vướng mắc, hoặc nhiệm vụ phát sinh, kịp thời có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.