- 1 Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy định cơ chế quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 2 Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2014 quy định cơ chế quản lý điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 3 Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 466/QĐ-UBND quy định cơ chế quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 1 Thông tư 108/2008/TT-BTC hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Luật viên chức 2010
- 3 Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 86/2011/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 7 Thông tư 05/2014/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 9 Công văn 4054/BKHĐT-QLĐT năm 2014 thực hiện Luật đấu thầu 43/2013/QH13 và Nghị định 63/2014/NĐ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện Đề án "Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông đà xây dựng thủy điện Hòa Bình” thuộc tỉnh Sơn La, giai đoạn 2011 - 2015
- 11 Quyết định 64/2014/QĐ-TTg về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 13 Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 22/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện quy định tại Quyết định 64/2014/QĐ-TTg về Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Quyết định 1460/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật đất đai 2013
- 4 Luật đấu thầu 2013
- 5 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 7 Luật Xây dựng 2014
- 8 Luật Đầu tư công 2014
- 9 Quyết định 401/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 11 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2899/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 20 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 28/6/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư, khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1460/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân Sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Đề án Ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân Sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 638/TTr-SKHĐT ngày 16/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Đề án Ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân Sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2017 (Sau đây gọi tắt là Đề án 1460).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh về việc quy định cơ chế quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Đề án “Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân Sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La” giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 1749/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định ban hành kèm theo Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh Sơn La; Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 của UBND tỉnh Sơn La về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định ban hành kèm theo Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện vùng Đề án 1460 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CƠ CHẾ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ỔN ĐỊNH DÂN CƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG CHUYỂN DÂN SÔNG ĐÀ XÂY DỰNG THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH THUỘC TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2011 - 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2899/QĐ-UBND ngày 20 /11/2015 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Mục đích, phạm vi đối tượng áp dụng
1. Mục đích
Cụ thể hóa Quyết định số 1460/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 và Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân Sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2017 (sau đây gọi tắt là Đề án 1460) nhằm đảm bảo triển khai thực hiện Đề án đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
2. Phạm vi Đề án
Gồm 50 xã, 02 thị trấn, thuộc 6 huyện bao gồm: Huyện Phù Yên 24 xã, thị trấn; huyện Mộc Châu 08 xã, thị trấn; huyện Vân Hồ 06 xã; huyện Bắc Yên 07 xã; huyện Mường La 04 xã; huyện Mai Sơn 03 xã. Tổng số 664 bản, với số dân trong vùng Đề án là 54.153 hộ.
3. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể, đơn vị lực lượng vũ trang và các tập thể, hộ gia đình, cá nhân có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 1460. Các hộ dân thuộc diện di chuyển đến các điểm tái định cư tập trung, xen ghép theo quy hoạch được duyệt; hộ nghèo áp dụng dụng cho giai đoạn 2011 - 2017 trong vùng Đề án. Các dự án sử dụng vốn thực hiện Đề án 1460 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1460/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 và Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 27/3/2015.
Điều 2: Nguyên tắc quản lý, điều hành
1. Đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của các cấp ủy Đảng, thực hiện theo cơ chế: Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý điều hành, nhân dân làm chủ; phát huy vai trò của chính quyền cơ sở trong tuyên truyền, quản lý giám sát thực hiện Đề án.
2. Tuân thủ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
3. Tuân thủ các Luật, văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh về quy hoạch, kế hoạch, quản lý đầu tư xây dựng và chính sách về bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
Giao bổ sung nhiệm vụ cho Ban Quản lý Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La - Tỉnh Sơn La (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý dự án di dân tái định cư tỉnh) thực hiện nhiệm vụ giúp UBND tỉnh trực tiếp quản lý Đề án 1460. Được sử dụng con dấu của Ban Quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La - Tỉnh Sơn La để giao dịch thực hiện Đề án 1460.
1. Ban Quản lý dự án
a) Cơ cấu tổ chức
- Các huyện Mộc Châu, Mai Sơn và Mường La: Giao bổ sung nhiệm vụ cho Ban Quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La huyện thực hiện quản lý Đề án 1460 trên địa bàn huyện theo phân cấp (phân công 01 đồng chí phó Ban trực tiếp quản lý và điều hành bộ phận nghiệp vụ thực hiện chuyên quản Đề án 1460). Được sử dụng con dấu Ban Quản lý dự án di dân TĐC thủy điện Sơn La huyện để thực hiện Đề án 1460.
- Các huyện Phù Yên, Bắc Yên và Vân Hồ: Củng cố và duy trì hoạt động của Ban Quản lý Đề án 1460 huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý Đề án 1460 trên địa bàn huyện theo phân cấp. Thành phần gồm Trưởng ban, các Phó Trưởng ban, bộ phận chuyên môn giúp việc.
b) Chức năng
Ban Quản lý dự án di dân TĐC thủy điện Sơn La huyện và Ban Quản lý Đề án 1460 huyện (sau đây gọi chung là Ban Quản lý dự án di dân TĐC huyện) là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự theo quy định tại Điều 9 Luật Viên chức và thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Nhiệm vụ
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ và quyết định của UBND huyện về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy Ban quản lý dự án di dân tái định cư huyện.
2. Hội đồng bồi thường tái định cư
Hội đồng bồi thường tái định cư các huyện Mai Sơn, Mộc Châu, Mường La, Phù Yên, Bắc Yên và Vân Hồ được giao thêm nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng các điểm tái định cư và các dự án thành phần bằng nguồn vốn Đề án 1460.
1. Ban Tái định cư các xã, thị trấn vùng Đề án (gọi tắt là Ban tái định cư cấp xã) do UBND các xã, thị trấn vùng Đề án quyết định thành lập. Ban Tái định cư các xã hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, thành phần gồm Trưởng ban, 01 phó Ban, Chủ tịch Mặt trận, Bí thư, Trưởng bản nơi có dân di chuyển hoặc nơi đón dân TĐC và bộ phận chuyên môn giúp việc. Được sử dụng con dấu của UBND xã, thị trấn để giao dịch.
2. Nhiệm vụ
Có trách nhiệm triển khai tuyên truyền vận động và thực hiện Đề án 1460 trên địa bàn. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn của Ban Quản lý dự án di dân tái định cư huyện.
3. Quy chế làm việc
Chịu trách nhiệm xây dựng, ban hành Quy chế làm việc của Ban tái định cư cấp xã trình Chủ tịch UBND xã phê duyệt.
Ban quản lý dự án di dân tái định cư tỉnh và Ban Quản lý dự án di dân tái định cư các huyện được sử dụng nguồn vốn quản lý dự án của các dự án đầu tư theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ và Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Ban tái định cư cấp xã kinh phí hoạt động do UBND huyện hỗ trợ khi có dự án triển khai trên địa bàn xã khi có sự tham gia của Ban Tái định cư cấp xã.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH ĐỀ ÁN
Điều 7: Phân cấp quản lý, điều hành
1. Quản lý dự án
- UBND cấp tỉnh quản lý các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng trong và ngoài điểm TĐC, phân bổ vốn chi tiết đến từng dự án.
- UBND các huyện quản lý các dự án: Bồi thường hỗ trợ đất đai, tài sản; hỗ trợ di chuyển dân; các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất. UBND tỉnh phân bổ tổng vốn cho từng huyện, UBND các huyện phân bổ vốn chi tiết cho từng dự án.
2. Chủ đầu tư
a) Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện làm chủ đầu tư:
- Công tác lập quy hoạch chi tiết các khu, điểm TĐC; bồi thường - hỗ trợ đất đai, tài sản; hỗ trợ di chuyển dân; các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất; hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn, chuyển giao công nghệ; quản lý các khu, điểm TĐC theo quy hoạch;
- Các dự án san nền, đường nội bộ các điểm TĐC.
- Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng trong và ngoài các khu, điểm tái định cư có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng.
b) Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Ban Quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La làm chủ đầu tư các dự án thành phần trong và và ngoài điểm TĐC có tổng mức đầu tư trên 5 tỷ đồng (trừ dự án san nền, đường nội bộ trong các điểm TĐC).
3. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư:
a) Chủ tịch UBND tỉnh
- Giao cơ quan, đơn vị (Ban quản lý dự án di dân TĐC tỉnh, UBND các huyện) lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với các dự án do UBND tỉnh quản lý.
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư đối với các dự án do UBND tỉnh quản lý.
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư đối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng trong và ngoài điểm tái định cư do Ban Quản lý dự án di dân TĐC tỉnh làm chủ đầu tư.
b) Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện vùng Đề án
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư đối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng trong và ngoài điểm tái định cư do UBND huyện làm chủ đầu tư (ý c, Khoản 3 Điều 39 Luật Đầu tư Công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014).
c) Chủ tịch UBND các huyện vùng Đề án:
- Giao cơ quan, đơn vị (phòng, ban chuyên môn các huyện) lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối các dự án sử dụng vốn đầu tư do Ủy ban nhân dân huyện quản lý.
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định phê duyệt dự án đầu tư đối với các dự án do UBND huyện quản lý.
Điều 8. Công tác quy hoạch chi tiết điểm tái định cư
1. Quy hoạch chi tiết khu, điểm Tái định cư tập trung nông thôn (bố trí hộ thiếu đất ở, thiếu đất sản xuất)
1.1. Lựa chọn tư vấn
Thực hiện theo quy định tại Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và hướng dẫn theo quy định tại Công văn số 4054/BKHĐT-QLĐT ngày 27/6/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thực hiện Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
1.2. Thẩm định, phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư
Chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn lập đề cương, nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư tập trung nông thôn, gửi Ban Quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La tỉnh cho ý kiến, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
1.3. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ quy hoạch chi tiết
a) Hội đồng thẩm định quy hoạch chi tiết thành lập theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phần gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch chi tiết: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng: Phó giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Trưởng ban di dân tái định cư tỉnh.
+ Các thành viên hội đồng gồm giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
b) Tổ thẩm định thực địa
Giao Tổ thẩm định thực địa quy hoạch chi tiết Dự án tái định cư thủy điện Sơn La đã được UBND tỉnh thành lập tại Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2012 thực hiện nhiệm vụ thẩm định thực địa các dự án quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư thuộc Đề án 1460 (Văn bản số 2031/UBND-KTN ngày 15 tháng 8 năm 2013).
c) Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt
- UBND huyện kiểm tra nội dung hồ sơ quy hoạch chi tiết do các đơn vị tư vấn lập, tổ chức thẩm định cấp cơ sở, xây dựng báo cáo kèm hồ sơ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định của tỉnh).
- Hội đồng thẩm định giao Tổ thẩm định thực địa tiến hành thẩm định tại thực địa các khu, điểm quy hoạch để trình Hội đồng xem xét thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian thẩm định thực địa mỗi khu, điểm không quá 03 ngày (làm việc). Tổ thẩm định thực địa được yêu cầu chủ đầu tư đơn vị tư vấn chỉnh sửa, bổ sung các nội dung, hồ sơ nếu thấy cần thiết; thời gian chỉnh sửa bổ sung không quá 3 ngày (làm việc).
- Trên cơ sở kết quả báo cáo của Tổ thẩm định thực địa, Hội đồng thẩm định tiến hành họp để thẩm định quy hoạch. Đối với các hồ sơ mà chủ đầu tư phải hoàn thiện sau thẩm định, thời gian hoàn thiện hồ sơ không quá 7 ngày (làm việc) kể từ khi có biên bản của Hội đồng thẩm định.
- Thời gian phê duyệt: Thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc kể từ khi UBND tỉnh nhận được báo cáo thẩm định của Thường trực Hội đồng thẩm định tỉnh.
- Hồ sơ thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 4, Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
2. Quy hoạch chi tiết điểm TĐC nội bản, nội xã (Điểm Tái định cư xen ghép bố trí tái định cư cho các hộ đủ đất sản xuất, thiếu đất ở)
a) Lựa chọn đơn vị tư vấn
Thực hiện theo quy định tại Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và hướng dẫn theo quy định tại Công văn số 4054/BKHĐT-QLĐT ngày 27/6/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Thẩm định, phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết
Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ và dự toán chi phí dự án quy hoạch chi tiết điểm tái định cư nội bản, nội xã, Ban di dân tái định cư huyện lập tờ trình gửi Ban di dân tái định cư tỉnh để thoả thuận về quy mô, tổng mức đầu tư. Sau khi có kết quả thoả thuận bằng văn bản, Ban di dân tái định cư huyện lập Tờ trình kèm theo kết quả thoả thuận gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định; Phòng Tài chính - Kế hoạch lập báo cáo thẩm định, trình UBND huyện Quyết định.
c) Thẩm định, phê duyệt hồ sơ quy hoạch chi tiết
Chủ tịch UBND huyện Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết các điểm tái định cư nội xã, nội bản trên cơ sở Tờ trình xin phê duyệt của Ban di dân tái định cư huyện; báo cáo thẩm định của phòng Tài chính - Kế hoạch huyện và ý kiến thoả thuận bằng văn bản của Ban di dân tái định cư tỉnh.
d) Thời gian thẩm định và phê duyệt
- Nhiệm vụ và dự toán chi phí quy hoạch chi tiết:
+ Thời gian thoả thuận: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi Ban quản lý dự án di dân tái định cư tỉnh nhận được Tờ trình xin thoả thuận nhiệm vụ và chi phí lập quy hoạch chi tiết điểm tái định cư nội bản, nội xã.
+ Thời gian thẩm định: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi phòng Tài chính - Kế hoạch nhận được Tờ trình xin phê duyệt và báo cáo thoả thuận nhiệm vụ và chi phí lập quy hoạch chi tiết điểm tái định cư nội bản, nội xã.
+ Thời gian phê duyệt: Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi UBND huyện nhận được Tờ trình của Ban di dân tái định cư huyện về phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết điểm tái định cư nội bản, nội xã và báo cáo thẩm định của phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
- Phê duyệt quy hoạch chi tiết:
+ Thời gian thẩm định: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện nhận được Tờ trình của Ban di dân tái định cư huyện xin phê duyệt quy hoạch chi tiết điểm tái định cư nội bản, nội xã.
+ Thời gian phê duyệt: Thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc kể từ khi UBND huyện nhận được Tờ trình xin phê duyệt của Ban di dân tái định cư huyện và báo cáo thẩm định của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
Điều 9. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư
1. Thẩm quyền quyết định đầu tư
Chủ tịch UBND tỉnh uỷ quyền cho Chủ tịch UBND các huyện quyết định đầu tư các dự án: Bồi thường hỗ trợ đất đai, tài sản; hỗ trợ di chuyển dân; các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất để thực hiện nguồn vốn Đề án 1460 được Trung ương giao vốn hàng năm.
2. Bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB)
a) Phạm vi bồi thường giải phóng mặt bằng
- Các khu, điểm đón dân theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
- Mặt bằng thi công dự án xây dựng các công trình nằm trong và ngoài các điểm tái định cư.
- Đất, tài sản gắn liền với đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sở tại bị thu hồi đất.
- Đất, tài sản gắn liền với đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sở tại không bị thu hồi đất nhưng bị thiệt hại do việc thi công các dự án thuộc Đề án 1460.
b) Quy trình tổ chức thực hiện
Thực hiện theo đúng quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và các quy định hiện hành của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về nội dung bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La phù hợp với quy định hiện hành
3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012, Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của UBND tỉnh Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ tái định cư thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân Sông Đà xây dựng thủy điện Sơn La giai đoạn 2011 – 2015; các quy định hiện hành của UBND tỉnh về ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản hoa mầu, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, các văn bản thay thế phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 10. Công tác xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
1. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư
- Cơ quan, đơn vị được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: Lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án với các nội dung quy định tại Điều 36 Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13.
- Về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư: Thực hiện theo quy định Khoản 5, 6 Điều 17 và Điều 27 Luật Đầu tư Công số 49/2014/QH13
2. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư
- Lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án (báo cáo kinh tế - kỹ thuật): Thực hiện theo Khoản 2,3 Điều 44 Luật Đầu tư Công số 49/2014/QH13; Điều 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Quyết định đầu tư: Thực hiện theo Khoản 3, Điều 7 Quy định này.
3. Điều chỉnh dự án đầu tư
Thực hiện theo quy định Điều 46 Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 và Điều 61 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
4. Lập, thẩm tra, thẩm định, quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán: Thực hiện theo Điều 79, 80, 82, 83 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện hành.
5. Lựa chọn nhà thầu
Thực hiện theo quy định tại Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Quy định cụ thể một số nội dung sau:
a) Nhà thầu tư vấn
Chủ tịch UBND tỉnh uỷ quyền cho các chủ đầu tư quyết định lựa chọn các đơn vị tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện việc tư vấn lập quy hoạch chi tiết, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán cho các tiểu dự án, các hạng mục công trình được phê duyệt trong quy hoạch chi tiết các khu điểm tái định cư và các dự án trong danh mục đầu tư dự án thành phần thuộc Đề án 1460 theo quy định.
b) Nhà thầu xây lắp + thiết bị: Phương thức lựa chọn nhà thầu thực hiện theo Luật Đấu thầu.
c) Tư vấn giám sát: Ban quản lý dự án di dân tái định cư tỉnh và Ban quản lý dự án di dân tái định cư các huyện thực hiện giám sát công trình theo phân cấp quản lý. Trường hợp Ban quản lý dự án các cấp không có đủ năng lực thì chủ đầu tư lựa chọn và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn giám sát có đủ năng lực để thực hiện.
6. Quản lý chất lượng công trình
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015.
7. Nghiệm thu, bàn giao quản lý, sử dụng công trình
Thực hiện theo quy định tại Điều 123, 124 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
8. Bảo hành công trình
Thực hiện theo quy định Điều 125 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
Chủ đầu tư có trách nhiệm nghiệm thu, thanh quyết toán, bàn giao các công trình cho các tổ chức, đơn vị quản lý, khai thác sử dụng theo quy định hiện hành. Đơn vị nhận tài sản có trách nhiệm xây dựng quy chế quản lý, khai thác sử dụng tài sản sau đầu tư được bàn giao, theo hướng tự quản lý khai thác sử dụng, tu bổ, sửa chữa thường xuyên. Riêng với các công trình do bản, tiểu khu quản lý cần gắn quy chế quản lý tài sản với quy ước (hương ước) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối tượng nhận bàn giao quản lý, khai thác sử dụng công trình cụ thể như sau:
- Công trình trong điểm TĐC: Đường nội bộ, thủy lợi, nước sinh hoạt, các công trình kiến trúc trong bàn giao cho UBND xã quản lý, UBND xã giao cho bản, tiểu khu thông qua quy chế quản lý.
- Công trình đường đến điểm TĐC và các công trình liên vùng: Bàn giao cho UBND huyện quản lý, thông qua các phòng chuyên môn của huyện.
- Công trình liên huyện: Bàn giao theo quyết định của UBND tỉnh.
- Công trình điện: Bàn giao cho Công ty Điện lực Sơn La quản lý.
1. Lập, thẩm định kế hoạch vốn
- Hàng năm, theo quy định về thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước, căn cứ Quyết định số 1460/QĐ-TTg 23/8/2011 và Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; kết quả phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu, điểm TĐC; tình hình thực tế và khả năng thực hiện của địa phương, UBND tỉnh chỉ đạo UBND các huyện và các chủ đầu tư, lập kế hoạch về nhu cầu vốn đầu tư hàng năm gửi Ban Quản lý dự án di dân TĐC rà soát, tổng hợp trình Sở Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo UBND tỉnh. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, tham mưu cho UBND tỉnh lập Tờ trình đăng ký nhu cầu vốn gửi Văn phòng Chính phủ, đồng thời gửi các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính để trình Thủ tướng Chỉnh phủ quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư hàng năm.
- Trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư thực hiện theo Điều 58, 59 Luật Đầu tư Công số 49/2014/QH13.
2. Giao kế hoạch vốn
a) Thời gian giao kế hoạch vốn: Thực hiện theo quy định thời gian giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
b) Vốn sự nghiệp: UBND tỉnh phân bổ tổng số vốn sự nghiệp hàng năm cho từng huyện; UBND các huyện giao vốn chi tiết cho từng dự án cụ thể theo quy định.
c) Vốn đầu tư:
- Vốn đầu tư thực hiện xây dựng kết cấu hạ tầng: Chủ tịch UBND tỉnh giao vốn chi tiết cho từng dự án cụ thể theo quy định.
- Vốn đầu tư thực hiện bồi thường hỗ trợ đất đai, tài sản: UBND tỉnh giao tổng vốn cho từng huyện, UBND các huyện giao vốn chi tiết cho từng dự án cụ thể theo quy định.
d) Nguyên tắc giao kế hoạch vốn: Thực hiện theo Luật Đầu tư Công số 49/2014/QH13 và Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
THANH QUYẾT TOÁN VỐN, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 12. Thanh toán, quyết toán, kiểm toán vốn đầu tư
1. Việc tạm ứng thanh toán, cấp phát vốn cho Đề án 1460 được thực hiện theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ; Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước; Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm về xử lý ngân sách nhà nước cuối năm và lập báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm; các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về thanh toán vốn đầu tư.
2. Quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự toán hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Ban quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La có trách nhiệm tổng hợp quyết toán Đề án gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trình Chính phủ phê duyệt tổng quyết toán Đề án.
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm tra và trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án nhóm B; thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án nhóm C. Thẩm định tổng quyết toán Đề án 1460 trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh, trình Chính phủ phê duyệt tổng quyết toán Đề án.
- UBND các huyện chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra và phê duyệt quyết toán các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND huyện (do UBND huyện làm chủ đầu tư), có trách nhiệm báo cáo Ban quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La và Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành
Các công trình, hạng mục công trình phải kiểm toán quyết toán theo quy định của Nhà nước và yêu cầu của cấp có thẩm quyền, sau khi dự án, công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiểm toán quyết toán, lựa chọn đơn vị kiểm toán độc lập thực hiện việc kiểm toán quyết toán dự án công trình, hạng mục công trình đúng quy định.
1. UBND các huyện, Ban quản lý dự án di dân tái định cư các huyện
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm báo cáo tình hình tổ chức thực hiện đề án của địa phương, đơn vị mình theo định kỳ vào ngày 15 hàng tháng và thực hiện báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cấp trên.
- Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư của các dự án thành phần do huyện làm chủ đầu tư (theo quy định) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư; báo cáo kết quả thực hiện công tác quyết toán các dự án thành phần công trình, hạng mục công trình hoàn thành mỗi quý một lần trước ngày 05 của tháng đầu quý sau gửi Sở Tài chính và Ban quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La.
2. Ban quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La có trách nhiệm
- Tổng hợp tình hình thực hiện, đề xuất tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn với Ban Chỉ đạo Tái định cư tỉnh, UBND tỉnh, HĐND tỉnh, Tỉnh ủy trong quá trình tổ chức thực hiện Đề án 1460.
- Thực hiện việc tổng hợp báo cáo từ Ban di dân tái định cư các huyện, lập báo cáo tiến độ thực hiện của Đề án 1460 của tỉnh vào ngày 18 hàng tháng, báo cáo quý vào ngày 20 tháng cuối quý, báo cáo năm, báo cáo đột xuất trình UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương, Thường trực Tỉnh ủy theo quy định.
- Phối hợp thường xuyên đối chiếu số liệu thanh toán, tạm ứng với Kho bạc Nhà nước Sơn La.
3. Kho bạc Nhà nước tỉnh Sơn La có trách nhiệm
Tổng hợp, báo cáo gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính về tình hình giải ngân thanh toán vốn đầu tư và đề xuất tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi Đề án 1460. Báo cáo hàng tháng, quý, năm gửi theo quy định và thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cấp trên.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CẤP, CÁC NGÀNH TRONG VIỆC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH ĐỀ ÁN 1460
1. Ban Quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La:
- Quản lý, tổng hợp và theo dõi tổng mức đầu tư, kế hoạch vốn, danh mục đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện Đề án và tổng quyết toán Đề án 1460.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và trực tiếp quản lý các dự án thành phần xây dựng kết cấu hạ trong vùng Đề án được UBND tỉnh giao.
- Có ý kiến chấp thuận sự phù hợp với quy hoạch chi tiết, cân đối tổng mức đầu tư, xác định thứ tự ưu tiên đầu tư các dự án thành phần trước khi trình UBND tỉnh quyết định.
- Đề xuất với UBND tỉnh kiến nghị cấp có thẩm quyền ban hành, điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách. Quy định cụ thể hóa cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện thực tiễn địa bàn vùng Đề án.
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn UBND các huyện, Ban Quản lý dự án di dân TĐC các huyện trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các dự án thành phần do UBND các huyện vùng Đề án được UBND tỉnh giao làm chủ đầu tư.
- Tổng hợp quá trình quyết toán các khu điểm tái định cư và tổng quyết toán toàn bộ Đề án 1460.
- Tổng hợp, theo dõi, đánh giá năng lực các nhà thầu tư vấn, nhà thầu tham gia thực hiện các dự án thuộc Đề án 1460 báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, quy trình tổ chức thực hiện và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Đề án 1460.
- Thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm theo quy định với Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh; thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cấp trên.
- Quản lý sử dụng kinh phí quản lý dự án đảm bảo đúng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chịu trách nhiệm thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng vùng Đề án 1460 theo quy định.
- Chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước về công tác quy hoạch, kế hoạch; Kiểm tra, hướng dẫn công tác xây dựng kế hoạch của các huyện vùng Đề án. Tham mưu cho UBND tỉnh về xây dựng kế hoạch vốn trình Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương cấp vốn cho Đề án.
- Tổng hợp, tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý tổng mức đầu tư của toàn bộ dự án và dự toán đầu tư các công trình, dự án thành phần; quản lý việc thực hiện kế hoạch vốn hàng năm.
- Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch sử dụng vốn hàng năm các dự án sử dụng nguồn vốn Đề án 1460 theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
- Giám sát, đánh giá đầu tư các nội dung của Quy hoạch và thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng của ngành.
3. Sở Tài chính
- Chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước về công tác tài chính; hướng dẫn quản lý, cấp phát, công tác thanh toán, quyết toán các nguồn vốn được giao và thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách, nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình UBND tỉnh quyết định.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các ngành có liên quan kiểm tra việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện đề án.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện công tác đo đạc địa chính, thu hồi đất, giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc phạm vi các huyện thuộc vùng Đề án 1460; đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc Đề án.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn một số nội dung về hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản; hướng dẫn thực hiện thủ tục thanh lý rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng (nếu có). Cụ thể hóa cơ chế chính sách phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản và xây dựng nông thôn mới.
6. Sở Xây dựng
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2015; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và quản lý chất lượng công trình theo quy định.
7. Các sở, ngành, các đơn vị liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ của ngành mình, chủ động giải quyết những việc liên quan tới Đề án 1460. Phối hợp với các ngành chuyên môn, Ủy ban nhân dân các huyện trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành.
8. Kho bạc nhà nước tỉnh, huyện
Thực hiện các quy định hiện hành của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương và các quy định hiện hành của Nhà nước. Khi Chủ đầu tư đến giao dịch về tạm ứng, thanh toán vốn thực hiện đề án 1460, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể phương thức kiểm soát thanh toán trong hệ thống Kho bạc Nhà nước, đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ đầu tư và đúng trình tự, quy định về kiểm soát thanh toán vốn theo đúng quy định của Nhà nước.
9. Các tổ chức tín dụng
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Sơn La có trách nhiệm chỉ đạo các tổ chức tín dụng đặc biệt là Ngân hành chính sách xã hội:
a) Có phương án huy động vốn để các hộ tái định cư và các hộ sở tại vay vốn phát triển sản xuất, ổn định đời sống sau khi di chuyển.
b) Có trách nhiệm hướng dẫn nội dung, trình tự, phương thức gửi và rút tiền tiết kiệm cho các hộ tái định cư.
Điều 15. Uỷ ban nhân dân các huyện và UBND các xã vùng Đề án
1. UBND các huyện Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu, Mai Sơn, Mường La và Vân Hồ
a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Đề án 1460 trên địa bàn theo quy định này và tuân thủ các quy định của Pháp luật về đầu tư xây dựng. Báo cáo kịp thời tình hình thực hiện và đề xuất những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn.
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn chủ đầu tư đối với các dự án được giao làm chủ đầu tư đảm bảo đúng quy định của Pháp luật về đầu tư xây dựng.
c) Hoàn thiện công tác quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư trình cấp cáp thẩm quyền phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh theo quy định.
d) Chỉ đạo Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng của huyện phối hợp với chủ đầu tư trong việc giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư, các khu, điểm tái định cư trên địa bàn huyện.
e) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, các xã, bản..., tổ chức tuyên truyền phổ biến các nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bố trí sắp xếp di dân tái định cư đến các khu tái định cư và các hộ tái định cư trên địa bàn để nhân dân nắm rõ chính sách của nhà nước về bồi thường, hỗ trợ tái định cư, về xây dựng kết cấu hạ tầng và các vấn đề liên quan đến sản xuất, đời sống để nhân dân giám sát và cùng thực hiện. Vận động nhân dân tham gia thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, di dân tái định cư. Tham gia ý kiến về nội dung quy hoạch chi tiết; cân đối phân chia lại đất đai trong và ngoài điểm quy hoạch tái định cư cho những đối tượng bị thu hồi đất, sắp xếp lại dân cư cho những hộ sở tại phải điều chỉnh lại nơi ở theo quy hoạch; bố trí nhà ở, đất ở, đất sản xuất, rừng trồng theo quy hoạch; tiếp nhận hộ khẩu của dân tái định cư và củng cố các tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở bản nơi tái định cư.
f) Phối hợp với chủ dự án, các ngành chức năng rà soát quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã phù hợp với quy hoạch phát triển chung, đặc biệt là quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch phát triển sản xuất, nhằm xác định số hộ, địa bàn phải di chuyển và khả năng tiếp nhận dân tái định cư tại nơi ở mới.
g) Quyết định thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thẩm quyền quy định của Luật Đất đai.
h) Xem xét, giải quyết các đề nghị hợp pháp của công dân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
i) Chỉ đạo Ban quản lý dự án di dân tái định cư huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện quyết toán vốn từng dự án thành phần, quyết toán điểm tái định cư theo quy định.
k) Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá việc triển khai thực hiện dự án và thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định.
l) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho Ban tái định cư cấp xã.
m) Phối hợp với Ban quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La tổ chức giám sát quá trình thi công các công trình xây dựng trên địa bàn huyện do Ban quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La làm chủ đầu tư. Chỉ đạo các xã tham gia thực hiện tốt công tác giám sát đầu tư cộng đồng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn, đồng thời quản lý sử dụng có hiệu quả các dự án sau đầu tư đã được bàn giao.
2. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn vùng Đề án
a) Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nơi có dân di chuyển đi
- Tham gia thống kê bồi thường và xây dựng kế hoạch di dân; nhận bàn giao và quản lý khai thác diện tích đất do các hộ đã di chuyển để lại.
- Tham gia giám sát các dự án trên địa bàn; tiếp nhận, quản lý, khai thác sử dụng các dự án sau đầu tư theo quy định.
- Ban tái định cư xã, thị trấn có trách nhiệm tham gia lập kế hoạch hàng năm gửi các cơ quan chức năng theo quy định.
- Xác nhận các gia đình chính sách gồm cả hộ tái định cư và hộ sở tại bị ảnh hưởng bởi Đề án.
- Chỉ đạo bản, tiểu khu thực thi các nhiệm vụ được giao về bồi thường, di dân và các vấn đề có liên quan, giám sát công tác thanh toán bồi thường cho các hộ tái định cư.
- Cử đại diện của chính quyền xã, thị trấn tổ chức cho các hộ thuộc diện di dời đến nơi tái định cư mới, bàn giao cho chính quyền cấp xã tiếp nhận và quản lý.
- Xem xét giải quyết các đề nghị hợp pháp của công dân trong phạm vi chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ được giao, đề nghị cấp trên giải quyết những kiến nghị của công dân vượt thẩm quyền.
- Đề xuất và kiện toàn, củng cố hệ thống chính trị cơ sở điểm tái định cư; đề xuất việc điều chỉnh địa giới hành chính (nếu có) theo quy định hiện hành.
- Tổ chức thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.
b) UBND các xã, thị trấn nơi đón nhận hộ tái định cư chuyển đến.
- Chủ động phối hợp với các cấp, các ngành liên quan xây dựng kế hoạch tiếp nhận dân tái định cư (bao gồm: thời điểm tiếp nhận; số khẩu tiếp nhận; kế hoạch cân đối, phân chia đất đai trong và ngoài quy hoạch tái định cư), hướng dẫn nhân dân tổ chức thực hiện. Giao đất ở, đất sản xuất, đất trồng rừng (nếu có) cho hộ tái định cư đảm bảo công khai dân chủ.
- Chỉ đạo Ban tái định cư xã, thị trấn và thông qua kế hoạch đón dân để gửi các cơ quan chức năng.
- Đề xuất phương án với cấp ủy, chính quyền huyện, phối hợp với cấp ủy chính quyền, đoàn thể nơi di dân củng cố tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể bản, tiểu khu của các điểm tái định cư.
- Tham gia giám sát các dự án trên địa bàn; tiếp nhận, quản lý, khai thác sử dụng các dự án sau đầu tư theo quy định.
- Xác nhận các gia đình chính sách đối với các hộ sở tại bị ảnh hưởng bởi dự án.
- Phối hợp chỉ đạo kế hoạch thực hiện các dự án: Phát triển sản xuất, phát triển kinh tế xã hội gắn với giữ vững an ninh quốc phòng trên địa bàn.
- Xem xét giải quyết các đề nghị hợp pháp của công dân trong phạm vi chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ được giao. Đề nghị cấp trên giải quyết những kiến nghị của công dân vượt thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.
Thông báo để dân biết: Những chủ trương, chính sách của Đảng, Chính phủ; Nghị quyết của cấp ủy, HĐND, UBND các cấp liên quan đến công tác bồi thường, tái định cư, quy hoạch chi tiết, kế hoạch thực hiện hàng năm; quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai; các khoản huy động dân đóng góp xây dựng kết cấu hạ tầng, các công trình phúc lợi công cộng; kế hoạch thực hiện các chương trình, dự án do Nhà nước và tổ chức tài trợ trực tiếp cho xã; chủ trương và kế hoạch vay vốn phát triển sản xuất; điều chỉnh địa giới hành chính; phương án dồn điền đổi thửa, định hướng sản xuất; kết quả bình xét các hộ nghèo, các hộ có công với cách mạng; chính sách bồi thường hỗ trợ di chuyển, quy trình gửi và rút tiền tiết kiệm; kết quả thanh tra, kiểm tra giải quyết các vụ việc tiêu cực.
Những việc dân bàn: Mức đóng góp xây dựng kết cấu hạ tầng và các công trình phúc lợi công cộng; giám sát các công trình xây dựng trên địa bàn; các giải pháp thực hiện công tác bồi thường, di dân, tổ chức sản xuất, ổn định đời sống, tham gia xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở...
Những việc dân tham gia ý kiến, chính quyền xã nơi ở mới quyết định: Phương án chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất và phương án phát triển ngành nghề; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phương án quy hoạch khu dân cư, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng kết cấu hạ tầng, tái định cư; giải quyết việc làm cho người lao động.
Những việc dân tham gia giám sát, kiểm tra: Giải quyết khiếu nại tố cáo (nếu có); quá trình tổ chức thực hiện dự án, kết quả nghiệm thu và quyết toán công trình do dân đóng góp; các chương trình, dự án do ngân sách Nhà nước đầu tư hoặc các tổ chức tài trợ trực tiếp cho xã; quản lý và sử dụng đất đai tại xã; kết quả kiểm tra, thanh tra, giải quyết các vụ việc tiêu cực có liên quan đến dự án; việc thực hiện chế độ chính sách ưu đãi.
Điều 16. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh về việc quy định cơ chế quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Đề án “Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân Sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La” giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 1749/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định ban hành kèm theo Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh Sơn La; Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 của UBND tỉnh Sơn La về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định ban hành kèm theo Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh Sơn La.
Điều 17. Người đứng đầu các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chuyên môn, các tổ chức chính trị - xã hội được giao nhiệm vụ trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Đề án 1460 chịu trách nhiệm cá nhân về công việc được giao trước các cấp ủy Đảng, chính quyền về nội dung giải quyết và thực hiện nhiệm vụ của cấp mình, cơ quan mình.
Trưởng Ban quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện vùng Đề án chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cấp, các ngành phản ánh kịp thời bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để chủ trì phối hợp Ban quản lý dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La và các sở, ngành có liên quan tổng hợp đề xuất nội dung cần bổ sung, sửa đổi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy định cơ chế quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 2 Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2014 quy định cơ chế quản lý điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 3 Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 466/QĐ-UBND quy định cơ chế quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 4 Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 466/QĐ-UBND quy định cơ chế quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 1 Nghị quyết 117/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do Tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do Tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Ankroet - Nhà máy thủy điện Suối Vàng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 5721/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hoàng Mai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Quyết định 2968/QĐ-UBND năm 2015 Ban hành Kế hoạch xây dựng và phát triển thương hiệu Cà phê Sơn La giai đoạn 2015 - 2010
- 6 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 7 Thông tư 22/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện quy định tại Quyết định 64/2014/QĐ-TTg về Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 10 Quyết định 401/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 12 Quyết định 7468/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh tổng thể bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 13 Quyết định 64/2014/QĐ-TTg về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện Đề án "Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông đà xây dựng thủy điện Hòa Bình” thuộc tỉnh Sơn La, giai đoạn 2011 - 2015
- 15 Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2014 về kinh phí hỗ trợ ổn định dân cư vùng thiên tai do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 16 Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2014 Thay thế Điều 4, 7, Quy định quản lý vốn đầu tư phát triển sản xuất, di chuyển dân Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế-xã hội vùng chuyển dân sông Đà tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2009-2015 kèm theo Quyết định 07/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh
- 17 Công văn 4054/BKHĐT-QLĐT năm 2014 thực hiện Luật đấu thầu 43/2013/QH13 và Nghị định 63/2014/NĐ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 19 Luật Đầu tư công 2014
- 20 Luật Xây dựng 2014
- 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 22 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 23 Thông tư 05/2014/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24 Luật đất đai 2013
- 25 Luật đấu thầu 2013
- 26 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 27 Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28 Quyết định 1460/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29 Thông tư 86/2011/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 30 Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 31 Luật viên chức 2010
- 32 Thông tư 108/2008/TT-BTC hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm do Bộ Tài chính ban hành
- 33 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy định cơ chế quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 2 Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2014 quy định cơ chế quản lý điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 3 Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2014 về kinh phí hỗ trợ ổn định dân cư vùng thiên tai do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4 Quyết định 7468/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh tổng thể bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 5 Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2014 Thay thế Điều 4, 7, Quy định quản lý vốn đầu tư phát triển sản xuất, di chuyển dân Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế-xã hội vùng chuyển dân sông Đà tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2009-2015 kèm theo Quyết định 07/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh
- 6 Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 466/QĐ-UBND quy định cơ chế quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 7 Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Ankroet - Nhà máy thủy điện Suối Vàng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Quyết định 5721/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hoàng Mai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9 Quyết định 2968/QĐ-UBND năm 2015 Ban hành Kế hoạch xây dựng và phát triển thương hiệu Cà phê Sơn La giai đoạn 2015 - 2010
- 10 Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do Tỉnh Sơn La ban hành
- 11 Nghị quyết 117/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do Tỉnh Sơn La ban hành