ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2990/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ HỖ TRỢ XI MĂNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2013 (CÔNG TRÌNH NHÓM 2, ĐỢT 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 501/TTr-SKHĐT ngày 20/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 2 (đợt 1), với tổng khối lượng xi măng hỗ trợ: 2.044,5 tấn, trong đó:
- Thành phố Thái Bình: 453,2 tấn (01 xã);
- Huyện Tiền Hải: 442 tấn (02 xã);
- Huyện Thái Thụy: 1.149,3 tấn (05 xã)
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1, các cấp, các sở, ngành, đơn vị có trách nhiệm:
- Sở Thông tin và Truyền thông báo khối lượng xi măng hỗ trợ cho các huyện, thành phố được tỉnh phê duyệt trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo khối lượng xi măng hỗ trợ cho các huyện theo đơn vị xã; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo kế hoạch được duyệt;
- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp cung ứng xi măng tổ chức giao, nhận xi măng cho các địa phương theo kế hoạch được duyệt;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã thực hiện việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng xi măng; thực hiện quản lý đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy định tại Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013, Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Công văn số 3336/UBND-NN ngày 10/12/2013 về việc tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện chủ trương hỗ trợ xi măng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn của các sở, ngành chuyên môn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã có tên tại Điều 1; Giám đốc sở, Thủ trưởng ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ XI MĂNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÓM 2 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Quyết định số 2990/QĐ-UBND ngày 25/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Danh mục công trình, dự án | Quy mô đầu tư (m, m2, nhà) | Tiêu chuẩn kỹ thuật | Thời gian khởi công - hoàn thành | UBND tỉnh hỗ trợ xi măng (tấn) | Ghi chú |
| Tổng cộng |
|
|
| 2.044,5 |
|
I | Thành phố Thái Bình |
|
|
| 453,2 |
|
1 | Xã Vũ Đông |
|
|
| 453,2 |
|
1.1 | Công trình nhóm 2 |
|
|
| 453,2 |
|
a | Đường giao thông trục xã (m) | 1.595,7 |
| Tháng 12/2013 | 453,2 |
|
- | Đường trục xã Vũ Đông (từ cầu Tùng đến chùa Quần Đông | 1.595,7 | Mặt rộng 3,5m, BTXM M300, dày 18 cm |
| 453,2 |
|
II | Huyện Tiền Hải |
|
|
| 442,0 |
|
1 | Xã Đông Trà |
|
|
| 100,0 |
|
1.1 | Công trình nhóm 2 |
|
|
| 100,0 |
|
a | Trường trung học cơ sở (phòng) | 4 phòng |
| Tháng 12/2013 - Quý II/2014 | 52,0 |
|
b | Trụ sở UBND xã (hạng mục sân bãi - m2) | 500,0 |
| Tháng 12/2013 - Quý II/2014 | 48,0 |
|
2 | Xã Đông Long |
|
|
| 342,0 |
|
2.1 | Công trình nhóm 2 |
|
|
| 342,0 |
|
a | Trường tiểu học |
|
|
| 342,0 |
|
III | Huyện Thái Thụy |
|
|
| 1.149,3 |
|
1 | Xã Thụy Chính |
|
|
| 227,8 |
|
1.1 | Công trình nhóm 2 |
|
|
| 227,8 |
|
a | Đường giao thông trục xã (m) | 802,0 | Mặt rộng >=3,5m, BTXM M300, dày >=18 cm | Tháng 12/2013 | 227,8 |
|
2 | Xã Thụy Xuân |
|
|
| 304,5 |
|
2.1 | Công trình nhóm 2 |
|
|
| 304,5 |
|
a | Đường giao thông trục xã (m) | 274,3 | Mặt rộng >=3,5m, BTXM M300, dày >=18 cm | Tháng 12/2013 | 77,9 |
|
b | Trường mầm non (phòng) | 10,0 |
| Tháng 12/2013 | 226,6 |
|
3 | Xã Thụy Duyên |
|
|
| 170,4 |
|
3.1 | Công trình nhóm 2 |
|
|
| 170,4 |
|
a | Đường giao thông trục xã (m) |
|
| Tháng 12/2013 | 170,4 |
|
- | Tuyến từ nhà anh Lâm thôn Duyên Trữ đến ngõ ông Trạch thôn Nghĩa Chừ | 600,0 | Mặt rộng 3,5m, BTXM M300, dày 18 cm |
| 170,4 |
|
4 | Xã Thụy Trường |
|
|
| 262,0 |
|
4.1 | Công trình nhóm 2 |
|
|
| 262,0 |
|
a | Trường mầm non (phòng) | 6,0 |
| Tháng 12/2013 | 262,0 |
|
5 | Xã Thụy Bình |
|
|
| 184,6 |
|
5.1 | Công trình nhóm 2 |
|
|
| 184,6 |
|
a | Đường giao thông trục xã (m) |
|
| Tháng 12/2013 - Quí I/2014 | 184,6 |
|
- | Từ đường 456 đến vườn ông Chu | 650,0 | Mặt rộng 3,5m, BTXM M300, dày 18 cm |
| 184,6 |
|
- 1 Quyết định 671/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ vật liệu xây dựng đầu tư công trình kết cấu hạ tầng nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khối lượng xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới đối với công trình nhóm 1 cho xã, phường thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khối lượng xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4 Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch bổ sung phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014)
- 5 Quyết định 3061/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6 Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho công trình nhóm 1 (đợt 1, từ ngày 16/12/2013 đến ngày 31/12/2013) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 8 Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2013 quy định chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng đường Ngô Quyền, thị trấn Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
- 9 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 10 Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định hỗ trợ vật liệu xây dựng đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11 Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về quy chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn theo nghị quyết TW7 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12 Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng công trình Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về quy chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn theo nghị quyết TW7 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng công trình Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định hỗ trợ vật liệu xây dựng đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2013 quy định chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng đường Ngô Quyền, thị trấn Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch bổ sung phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014)
- 6 Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khối lượng xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7 Quyết định 3061/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8 Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho công trình nhóm 1 (đợt 1, từ ngày 16/12/2013 đến ngày 31/12/2013) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9 Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khối lượng xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới đối với công trình nhóm 1 cho xã, phường thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 10 Quyết định 671/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ vật liệu xây dựng đầu tư công trình kết cấu hạ tầng nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020