ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3060/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BỔ SUNG PHÂN BỔ XI MĂNG HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC CÔNG TRÌNH NHÓM 1 (ĐỢT 2, TỪ NGÀY 01/01/2014 ĐẾN NGÀY 25/01/2014).
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 09/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 ban hành Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015; số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh; số 19/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh tại Tờ trình số 20/TTr-VPĐP ngày 30/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch bổ sung phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014), với tổng khối lượng xi măng hỗ trợ: 12.393,8 tấn, trong đó:
- Huyện Kiến Xương: | 982,90 tấn (04 xã); |
- Huyện Vũ Thư: | 344,70 tấn (02 xã); |
- Thành phố Thái Bình: | 1.745,70 tấn (05 xã); |
- Huyện Quỳnh Phụ: | 5.426,40 tấn (18 xã); |
- Huyện Đông Hưng: | 3.026,46 tấn (17 xã); |
- Huyện Hưng Hà: | 867,70 tấn (07 xã). |
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1, các cấp, các sở, ngành, đơn vị có trách nhiệm:
- Sở Thông tin và Truyền thông thông báo khối lượng xi măng hỗ trợ cho các huyện, thành phố được tỉnh phê duyệt trên Cổng thông tin Điện tử của tỉnh;
- Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo khối lượng xi măng hỗ trợ cho các huyện theo đơn vị xã; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo kế hoạch được duyệt;
- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp cung ứng xi măng tổ chức giao, nhận xi măng cho các địa phương theo kế hoạch được duyệt;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã thực hiện việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng xi măng; thực hiện quản lý đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 16/8/2011, Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013, Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 và Công văn số 3336/UBND-NN ngày 10/12/2013 về việc tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện chủ trương hỗ trợ xi măng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, và theo hướng dẫn của các sở, ngành chuyên môn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã có tên tại Điều 1; Giám đốc sở, Thủ trưởng ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
KẾ HOẠCH
CẤP BỔ SUNG XI MĂNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI (Từ ngày 01/01/2014 đến 25/01/2014)
(Kèm theo Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Tấn
STT | Huyện (Xã) | Kế hoạch đăng ký | Kế hoạch cấp từ 1/1/2014 đến 25/1/2014 | Còn lại sau 25/1 | |||||||||||||||||||||||||
1/1 | 2/1 | 3/1 | 4/1 | 5/1 | 6/1 | 7/1 | 8/1 | 9/1 | 10/1 | 11/1 | 12/1 | 13/1 | 14/1 | 15/1 | 16/1 | 17/1 | 18/1 | 19/1 | 20/1 | 21/1 | 22/1 | 23/1 | 24/1 | 25/1 | Tổng cộng | ||||
Tổng cộng: 53 xã (27 xã mới + 26 xã cũ) | 15.104,2 | 192,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 100,0 | 2.089,2 | 1.811,6 | 1.424,4 | 1.304,5 | 1.312,2 | 1.202,5 | 1.030,2 | 598,1 | 267,1 | 627,1 | 504,9 | 12.393,8 | 2.710,4 | |
I | Hưng Hà (7 xã: 2 xã cũ và 5 xã mới) | 3.234,7 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 100,0 | 200,0 | 200,9 | 166,8 | 0,0 | 0,0 | 200,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 867,7 | 2.367,0 |
1 | Dân Chủ | 156,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100,0 |
|
| 56,8 |
|
|
|
|
|
|
|
| 156,8 | 0,0 |
2 | Đoan Hùng | 2.038,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200,0 |
|
|
|
| 200 |
|
|
|
|
| 400,0 | 1.638,2 |
3 | Hồng Lĩnh | 87,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 87,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 87,8 | 0,0 |
4 | Bắc Sơn | 110,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 110,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 110,0 | 0,0 |
5 | Tân Tiến | 53,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 53,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 53,1 | 0,0 |
6 | Văn Lang | 699,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 60,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 60,0 | 639,1 |
7 | Thái Hưng | 89,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0 | 89,7 |
II | Vũ Thư (2 xã mới) | 344,7 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 171,8 | 0,0 | 0,0 | 172,9 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 344,7 | 0,0 |
1 | Xuân Hòa | 272,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100,0 |
|
| 172,9 |
|
|
|
|
|
|
| 272,9 | 0,0 |
2 | Tân Phong | 71,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 71,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 71,8 | 0,0 |
III | Quỳnh Phụ (8 xã mới + 10 xã cũ bổ sung khối lượng) | 5.426,4 | 192,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 864,5 | 785,7 | 687,6 | 484,4 | 559,4 | 100,0 | 469,6 | 300,0 | 51,0 | 427,1 | 504,9 | 5.426,4 | 0,0 |
1 | An Thanh | 418,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 187,8 |
| 100,0 |
| 131,0 |
|
|
|
|
|
| 418,8 | 0,0 |
2 | Quỳnh Hoa | 869,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 358,4 |
| 269,6 |
|
| 241,2 |
| 869,2 | 0,0 |
3 | Quỳnh Khê | 253,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 253,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 253,6 | 0,0 |
4 | Quỳnh Xá | 276,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 238,2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 38,6 |
| 276,8 | 0,0 |
5 | Quỳnh Nguyên | 20,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,1 | 0,0 |
6 | Đông Hải | 371,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 101,0 |
|
| 100,0 | 70,0 | 100,0 |
|
|
|
|
| 371,0 | 0,0 |
7 | An Ninh | 663,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300,0 |
|
| 363,1 | 663,1 | 0,0 |
8 | An Tràng | 84,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 84,4 |
|
|
|
|
|
|
| 84,4 | 0,0 |
9 | Đồng Tiến | 474,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 174,9 | 300,0 |
|
|
|
|
|
|
| 474,9 | 0,0 |
10 | Quỳnh Mỹ | 307,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 307,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 307,3 | 0,0 |
11 | Quỳnh Hồng | 192,2 | 192,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 192,2 | 0,0 |
12 | An Thái | 8,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8,8 | 0,0 |
13 | An Vinh | 71,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 71,7 |
|
|
|
|
|
|
|
| 71,7 | 0,0 |
14 | An Khê | 195,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 195,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 195,9 | 0,0 |
15 | An Đồng | 696,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 308,7 |
| 240,0 |
|
|
|
|
|
| 147,3 |
| 696,0 | 0,0 |
16 | An Lễ | 251,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200,0 |
| 51,0 |
|
| 251,0 | 0,0 |
17 | Quỳnh Ngọc | 170,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 28,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 141,8 | 170,6 | 0,0 |
18 | Quỳnh Châu | 101,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 101,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 101,0 | 0,0 |
IV | Thành phố (5 xã cũ) | 1.745,7 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 200,0 | 200,0 | 170,0 | 252,9 | 255,8 | 290,0 | 177,0 | 0,0 | 0,0 | 200,0 | 0,0 | 1.745,7 | 0,0 |
1 | Đông Hòa | 52,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 52,9 |
|
|
|
|
|
|
| 52,9 | 0,0 |
2 | Vũ Lạc | 855,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200,0 | 200,0 |
|
| 255,8 |
|
|
|
| 200,0 |
| 855,8 | 0,0 |
3 | Đông Thọ | 270,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 170,0 |
|
| 100,0 |
|
|
|
|
| 270,0 | 0,0 |
4 | Đông Mỹ | 190,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100,0 |
| 90,0 |
|
|
|
|
| 190,0 | 0,0 |
5 | Vũ Đông | 377,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100,0 |
| 100,0 | 177,0 |
|
|
|
| 377,0 | 0,0 |
V | Kiến xương (4 xã mới) | 982,8 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 285,9 | 200,0 | 100,0 | 100,0 | 197,0 | 100,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 982,9 | 0,0 |
1 | Nam Bình | 154,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 154,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 154,4 | 0,0 |
2 | Vũ Ninh | 73,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 73,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 73,3 | 0,0 |
3 | Vũ Lễ | 58,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 58,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 58,2 | 0,0 |
4 | Hồng Thái | 697,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 | 100 | 100 | 197 | 100 |
|
|
|
|
| 697,0 | 0,0 |
VI | Đông Hưng (17 xã: 08 xã đăng ký mới + 09 xã bổ sung cũ) | 3369,89 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 367 | 424,96 | 300 | 294,3 | 300 | 512,5 | 383,6 | 298,1 | 216,1 | 0 | 0 | 3026,46 | 343,4 |
1 | Đông Lĩnh | 54,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 54,8 |
|
|
|
|
|
|
| 54,8 | 0,0 |
2 | Đông Cường | 92,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 92,9 |
|
|
|
|
|
|
| 92,9 | 0,0 |
3 | Đông Á | 46,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 46,6 |
|
|
|
|
|
|
| 46,6 | 0,0 |
4 | Chương Dương | 109,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 109,5 |
|
|
|
|
| 109,5 | 0,0 |
5 | Hồng Giang | 409,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 | 100 |
|
| 100 |
| 109,1 |
|
|
| 409,1 | 0,0 |
6 | Mê Linh | 513,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 113,8 |
|
| 513,8 | 0,0 |
7 | An Châu | 81,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 81,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 81,1 | 0,0 |
8 | Đông Xá | 85,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 85,93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 85,93 | 0,0 |
9 | Đông Động | 66,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 66,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 66,2 | 0,0 |
10 | Phong Châu | 179,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 47,53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 47,53 | 132,2 |
11 | Đông Giang | 283,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 |
| 183,6 |
|
|
|
| 283,6 | 0,0 |
12 | Đông Hà | 439,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 70,1 | 100 | 100 |
| 100 |
|
|
|
|
| 370,1 | 69,6 |
13 | Đông Huy | 221,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 121,4 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
| 221,4 | 0,0 |
14 | Phú Châu | 19,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19,7 | 0,0 |
15 | Lô Giang | 202,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 |
| 102,3 |
|
| 202,3 | 0,0 |
16 | Hồng Châu | 318,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 |
|
|
|
| 100 |
| 118,9 |
|
|
| 318,9 | 0,0 |
17 | Hoa Lư | 244,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 103 |
|
|
|
|
| 103 | 141,6 |
Các xã đăng ký mới gồm:
Hưng Hà: 05 xã (Dân chủ, Đoan Hùng, Tân Tiến, Văn Lang, Thái Hưng).
Vũ Thư: 02 xã (Xuân Hòa, Tân Phong).
Quỳnh Phụ: 08 xã (Quỳnh Hồng, An Thái, An Vinh, An Khê, An Đồng, An Lễ, Quỳnh Ngọc, Quỳnh Châu).
Kiến Xương: 04 xã (Nam Bình, Vũ Lễ, Vũ Ninh, Hồng Thái).
Đông Hưng: 08 xã (Đông Cường, Đông Á, Đông Lĩnh, Chương Dương, Hồng Giang, Lô Giang, Hồng CHâu, Hoa Lư).
- 1 Quyết định 671/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ vật liệu xây dựng đầu tư công trình kết cấu hạ tầng nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khối lượng xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 3061/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4 Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới (công trình nhóm 2, đợt 1) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5 Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho công trình nhóm 1 (đợt 1, từ ngày 16/12/2013 đến ngày 31/12/2013) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 8 Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua "Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới" do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới (công trình nhóm 2, đợt 1) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua "Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới" do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khối lượng xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4 Quyết định 3061/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5 Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho công trình nhóm 1 (đợt 1, từ ngày 16/12/2013 đến ngày 31/12/2013) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6 Quyết định 671/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ vật liệu xây dựng đầu tư công trình kết cấu hạ tầng nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020