ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 424/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHỐI LƯỢNG XI MĂNG HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC CÔNG TRÌNH NHÓM 1.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 /11/2003;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 09/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 ban hành Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015; số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh; số 19/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/ 2013 sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh tại Tờ trình số 10/TTr-VPĐP ngày 27/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt khối lượng xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1, với tổng khối lượng bổ sung: 49.340,2 tấn (cho 98 xã), trong đó:
- Huyện Kiến Xương: 4.245,3 tấn (07 xã);
- Huyện Vũ Thư: 3.687,7 tấn (11 xã);
- Huyện Thái Thụy: 18.572,5 tấn (31 xã);
- Thành phố Thái Bình: 770,1 tấn (01 xã);
- Huyện Quỳnh Phụ: 5.129,6 tấn (21 xã);
- Huyện Đông Hưng: 16.935 tấn (27 xã);
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1, các cấp, các sở, ngành, đơn vị có trách nhiệm:
- Sở Thông tin và Truyền thông thông báo khối lượng xi măng hỗ trợ cho các huyện, thành phố được tỉnh phê duyệt trên Cổng thông tin Điện tử của tỉnh;
- Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo khối lượng xi măng hỗ trợ cho các huyện theo đơn vị xã; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo kế hoạch được duyệt;
- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp cung ứng xi măng tổ chức giao, nhận xi măng cho các địa phương theo kế hoạch được duyệt;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã thực hiện việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng xi măng; thực hiện quản lý đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011, Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013, Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 và Công văn số 3336/UBND-NN ngày 10/12/2013 về việc tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện chủ trương hỗ trợ xi măng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, và theo hướng dẫn của các sở, ngành chuyên môn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã có tên tại Điều 1; Giám đốc sở, Thủ trưởng ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
KHỐI LƯỢNG XI MĂNG ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC CÔNG TRÌNH NHÓM 1
(Kèm theo Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh).
STT | HUYỆN/XÃ | Khối lượng xi măng đề nghị UBND tỉnh phê duyệt bổ sung (Tấn) | Ghi chú |
| Tổng cộng (98 xã) | 49.340,2 |
|
I | Kiến Xương (07 xã) | 4.245,3 |
|
1 | Bình Minh | 268,4 |
|
2 | Bình Thanh | 1.866,8 |
|
3 | Minh Hưng | 212,3 |
|
4 | Quang Trung (*) | 472,9 |
|
5 | Hồng Tiến | 714,6 |
|
6 | Lê Lợi | 567,0 |
|
7 | Trà Giang (**) | 143,3 |
|
II | Thái Thụy (31 xã) | 18.572,5 |
|
1 | Thụy Duyên | 382,2 |
|
2 | Thụy Quỳnh | 1.362,1 |
|
3 | Thụy Hồng | 226,1 |
|
4 | Thụy Dũng | 372,5 |
|
5 | Thái An (*) | 58,8 |
|
6 | Thụy Hà | 494,6 |
|
7 | Thụy Trường | 329,0 |
|
8 | Thụy Chính | 50,0 |
|
9 | Thái Giang | 416,9 |
|
10 | Hồng Quỳnh | 47,4 |
|
11 | Thái Tân | 580,8 |
|
12 | Thái Thành | 429,2 |
|
13 | Thụy Phong | 307,0 |
|
14 | Thái Hưng (*) | 419,1 |
|
15 | Thái Thượng (*) | 256,9 |
|
16 | Thái Thọ | 131,1 |
|
17 | Thụy Trình | 13,5 |
|
18 | Thụy Liên | 758,5 |
|
19 | Thụy Việt | 1.260,3 |
|
20 | Thái Xuyên | 847,2 |
|
21 | Thụy Dương | 2.003,5 |
|
22 | Thái Dương | 317,3 |
|
23 | Thái Thịnh | 472,2 |
|
24 | Thụy Dân | 436,4 |
|
25 | Thụy Sơn | 2.083,9 |
|
26 | Thái Nguyên | 350,2 |
|
27 | Thụy Thanh | 2.371,3 |
|
28 | Thái Sơn | 768,6 |
|
29 | Thái Thủy | 304,1 |
|
30 | Mỹ Lộc | 670,9 |
|
31 | Thụy An | 50,9 |
|
III | Vũ Thư (11 xã) | 3.687,7 |
|
1 | Vũ Vân | 744,1 |
|
2 | Việt Thuận | 810,5 |
|
3 | Minh Lãng | 917,3 |
|
4 | Song Lãng | 168,9 |
|
5 | Vũ Đoài | 67,2 |
|
6 | Duy Nhất | 114,4 |
|
7 | Phúc Thành | 453,7 |
|
8 | Việt Hùng | 98,3 |
|
9 | Vũ Hội | 251,3 |
|
10 | Vũ Vinh | 19,1 |
|
11 | Tam Quang | 42,9 |
|
IV | Quỳnh Phụ (21 xã) | 5.129,6 |
|
1 | An Thanh | 58,1 |
|
2 | Quỳnh Khê | 404,4 |
|
3 | Quỳnh Xá | 154,6 |
|
4 | An Quý | 63,2 |
|
5 | An ấp | 380,1 |
|
6 | An Ninh | 1.127,2 |
|
7 | Quỳnh Lâm | 34,6 |
|
8 | An Tràng | 183,3 |
|
9 | Đồng Tiến | 834,5 |
|
10 | Quỳnh Mỹ | 242,7 |
|
11 | Quỳnh Hưng | 46,2 |
|
12 | Quỳnh Trang | 327,8 |
|
13 | Quỳnh Giao | 350,8 |
|
14 | An Thái | 28,1 |
|
15 | An Vinh | 195,0 |
|
16 | An Đồng | 118,5 |
|
17 | An Lễ | 188,9 |
|
18 | Quỳnh Châu | 201,3 |
|
19 | An Vũ | 64,8 |
|
20 | Quỳnh Hải | 108,1 |
|
21 | An Mỹ | 17,4 |
|
V | Đông Hưng (27 xã) | 16.935,0 |
|
1 | Đông Xá | 1.829,0 |
|
2 | Đông Sơn | 731,3 |
|
3 | Phong Châu (*) | 220,2 |
|
4 | Đông Vinh | 2.591,9 |
|
5 | Hợp Tiến | 565,9 |
|
6 | Liên Giang (**) (*) | 1.009,9 |
|
7 | Đông Các (**) (*) | 80,0 |
|
8 | An Châu | 255,7 |
|
9 | Thăng Long | 54,9 |
|
10 | Đông Quang (*) | 95,2 |
|
11 | Phú Lương | 99,2 |
|
12 | Minh Châu | 232,1 |
|
13 | Nguyên Xá (**) (*) | 1.151,4 |
|
14 | Đồng Phú (*) | 358,0 |
|
15 | Đông Động | 247,0 |
|
16 | Đông Lĩnh | 471,0 |
|
17 | Đông Cường (*) | 523,2 |
|
18 | Đông Á | 137,3 |
|
19 | Hồng Giang | 649,7 |
|
20 | Lô Giang | 245,5 |
|
21 | Đông Phương | 267,2 |
|
22 | Đô Lương | 426,2 |
|
23 | Đông Hoàng | 221,9 |
|
24 | Đông Hợp (*) | 797,3 |
|
25 | Minh Tân | 753,1 |
|
26 | Đông Tân | 108,7 |
|
27 | Đông Xuân | 2.812,2 |
|
VI | Thành Phố (01 xã) | 770,1 |
|
1 | Vũ Lạc | 770,1 |
|
Ghi chú:
(*): Các xã có thôn vi phạm 36/2009/NĐ-CP, được phân bổ xi măng hỗ trợ cho các thôn vi phạm.
(**): Các xã giao thiếu chỉ tiêu giao quân năm 2013, được phân bổ xi măng hỗ trợ.
- 1 Công văn 298/UBND-NNTNMT năm 2015 về cấp xi măng hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Quyết định 3066/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh danh mục và khối lượng xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới đối với công trình: Nhóm 1, nhóm 2 và công trình phụ trợ cho xã, phường thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khối lượng xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới đối với công trình nhóm 1 cho xã, phường thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 4 Quyết định 274/2014/QĐ-UBND hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn cho xã, thôn có đất thu hồi để xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung cấp huyện do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5 Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch bổ sung phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014)
- 6 Quyết định 3061/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7 Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới (công trình nhóm 2, đợt 1) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8 Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho công trình nhóm 1 (đợt 1, từ ngày 16/12/2013 đến ngày 31/12/2013) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 10 Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn cho các địa phương sản xuất lúa giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ xi măng để đầu tư công trình đường thôn, xóm, đường ra đồng thực hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012-2015
- 12 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 13 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 14 Nghị định 36/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn cho các địa phương sản xuất lúa giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới (công trình nhóm 2, đợt 1) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch bổ sung phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014)
- 4 Quyết định 3061/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5 Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho công trình nhóm 1 (đợt 1, từ ngày 16/12/2013 đến ngày 31/12/2013) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ xi măng để đầu tư công trình đường thôn, xóm, đường ra đồng thực hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012-2015
- 7 Quyết định 274/2014/QĐ-UBND hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn cho xã, thôn có đất thu hồi để xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung cấp huyện do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8 Quyết định 3066/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh danh mục và khối lượng xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới đối với công trình: Nhóm 1, nhóm 2 và công trình phụ trợ cho xã, phường thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 9 Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khối lượng xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới đối với công trình nhóm 1 cho xã, phường thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 10 Công văn 298/UBND-NNTNMT năm 2015 về cấp xi măng hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới do tỉnh Thái Bình ban hành