ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 838/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 23 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CÁN BỘ HUYỆN, XÃ, BẢN THAM GIA THỰC HIỆN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 1535/2009/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 100/TTr-SNN ngày 14 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ huyện, xã và Trưởng bản, Trưởng tiểu khu, Tổ trưởng dân phố (gọi chung là Trưởng bản) tham gia hỗ trợ Quỹ bảo vệ và phát triển rừng thực hiện nhiệm vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng, cụ thể như sau:
1. Mức hỗ trợ căn cứ theo khả năng cân đối nguồn kinh phí từng năm của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh để chi như sau:
- Mức hỗ trợ tối đa cho các trưởng bản tham gia là: 100.000 đồng/người/đợt chi trả.
- Mức hỗ trợ tối đa cho cán bộ xã, huyện tham gia là: 200.000 đồng/người/đợt chi trả.
2. Đối tượng được hưởng mức hỗ trợ:
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách nông lâm nghiệp xã: 01 người/xã/đợt.
- Cán bộ nông lâm thủy xã: 01 người/xã/đợt.
- Cán bộ kiểm lâm địa bàn: 01 người/xã/đợt.
- Trưởng các bản, trưởng tiểu khu, tổ trưởng dân phố (gọi chung là trưởng bản) có chi trả dịch vụ môi trường rừng: 01 người/bản/đợt
3. Thời gian chi hỗ trợ
Sau khi kết thúc đợt chi trả tại địa bàn xã, bản mà cán bộ huyện, xã và trưởng bản thực tế tham gia.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Kinh phí của lý của Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La cân đối hàng năm.
Điều 2. Giao Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh cân đối nguồn kinh phí quản lý hàng năm của Quỹ chi cho các nội dung được ban hành tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 371/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và dự toán chi phí quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Sơn La năm 2016
- 2 Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án hỗ trợ kinh phí cho các Hạt Kiểm lâm và Uỷ ban nhân dân các xã phối hợp thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2015 về mức chi tạm ứng, số lần tạm ứng chi trả dịch vụ môi trường rừng cho chủ rừng là tổ chức, các tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt danh sách các đơn vị sử dụng dịch vụ phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2014 về Cơ chế thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng ngập mặn tại Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau
- 6 Quyết định 4328/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 2578/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án điều tra phân loại, thống kê đối tượng tham gia chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và xác lập hệ số K vào thực tế chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8 Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực thuỷ điện Khe Diên, tỉnh Quảng Nam
- 9 Quyết định 2379/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực thuỷ điện Sông Côn 2, tỉnh Quảng Nam
- 10 Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 12 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2578/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án điều tra phân loại, thống kê đối tượng tham gia chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và xác lập hệ số K vào thực tế chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2014 về Cơ chế thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng ngập mặn tại Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau
- 3 Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2015 về mức chi tạm ứng, số lần tạm ứng chi trả dịch vụ môi trường rừng cho chủ rừng là tổ chức, các tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án hỗ trợ kinh phí cho các Hạt Kiểm lâm và Uỷ ban nhân dân các xã phối hợp thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 2379/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực thuỷ điện Sông Côn 2, tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực thuỷ điện Khe Diên, tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 4328/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Đồng Nai
- 8 Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt danh sách các đơn vị sử dụng dịch vụ phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9 Quyết định 371/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và dự toán chi phí quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Sơn La năm 2016
- 10 Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng, mức chi hỗ trợ cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam