ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 371/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 18 tháng 02 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Thông tư số 20/2012/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng; Thông tư số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của liên Bộ: Nông nghiệp & PTNT - Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Văn bản số 163/VNFF-BĐH ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo dự kiến tiền điều phối chi trả DVMTR năm 2016; Công văn số 220/VNFF-BĐH ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc xây dựng kế hoạch, dự toán chi quản lý năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 50/TTr-SNN ngày 02 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thu, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và dự toán chi phí quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Sơn La năm 2016 với nội dung như sau:
1. Kế hoạch thu năm 2016 là: 110.000.000.000 đồng. Trong đó:
- Kinh phí quản lý 10%: 11.000.000.000 đồng.
- Kinh phí dự phòng 5%: 5.500.000.000 đồng.
- Kinh phí chi trả cho các chủ rừng 85%: 93.500.000.000 đồng.
2. Kế hoạch phân phối và sử dụng tiền DVMTR.
2.1. Chi trả cho các chủ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng: 93.500.000.000 đồng. Trong đó:
- Chi trả cho các chủ rừng lưu vực Sông Đà: 88.116.767.000 đồng.
- Chi trả cho các chủ rừng lưu vực Sông Mã: 5.383.233.000 đồng.
(Chi tiết kế hoạch chi trả cho các chủ rừng có phụ lục 03 đính kèm)
2.2. Trích lập kinh phí dự phòng 5%: 5.500.000.000 đồng.
2.3. Kinh phí chi cho công tác quản lý tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La là: 26.454.332.000 đồng (gồm 10% phần thu được trong năm là 11.000.000.000 đồng và kinh phí trước chuyển sang là:15.454.332.000 đồng).
Dự toán kinh phí quản lý dự kiến sử dụng năm 2016 là 21.013.397.000 đồng. Nội dung chi như sau:
- Chi thường xuyên: 10.337.098.000 đồng.
- Kinh phí chi không thường xuyên: 4.085.559.000 đồng.
- Kinh phí trích lập các quỹ: 6.590.740.000 đồng.
(Có Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện tốt kế hoạch thu, chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016 đảm bảo tiến độ và đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Công thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi Cục Lâm nghiệp; Chi cục trưởng Chi Cục Kiểm lâm; Giám đốc Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT CHỦ TỊCH |
THU VÀ CHI TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG SƠN LA NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng.
Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Căn cứ Thông tư số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính về quy định cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Căn cứ Quyết định số 3003/QĐ-BNN-TCLN ngày 29 tháng 11 năm 2012; Quyết định số 1379/QĐ-BNN-TCLN ngày 18 tháng 6 năm 2013; Quyết định số 2487/QĐ-BNN-TCLN ngày 24 tháng 10 năm 2013; Quyết định số 13/QĐ-BNN-TCLN ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La về việc thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La; Quyết định số 2035/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La về việc Ban hành quy định tỷ lệ trích lập và sử dụng nguồn kinh phí quản lý, kinh phí dự phòng trích từ nguồn ủy thác chi trả DVMTR. Quyết định số 2804/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La quy định về việc áp dụng hệ số K để điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 2835/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao tự chủ, tự chịu trách về tổ chức biên chế và tài chính giao cho Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Sơn La.
Căn cứ Quyết định số 3585/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La về việc điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Căn cứ Văn bản số 163/VNFF-BĐH ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo dự kiến tiền điều phối chi trả DVMTR năm 2016; Công văn số 220/VNFF-BĐH ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc xây dựng kế hoạch, dự toán chi quản lý năm 2016.
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La xây dựng kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2016. Cụ thể như sau:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THU CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2015
I. ĐÁNH GIÁTÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2015
1. Tình hình thu
Tổng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh đã thu năm 2015 là 131,901 tỷ đồng/109,578 tỷ đồng đạt 120%.
Trong đó:
- Thu điều phối từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam: 90,000 tỷ đồng.
- Thu ủy thác của các nhà máy nội tỉnh: 41,901 tỷ đồng /19,354 tỷ đồng.
(Chi tiết tại biểu 01 kèm theo)
2. Tình hình chi
Đến nay, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Sơn La là đã chi trả 90,903 tỷ đồng, cho 618.994,08 ha rừng của 47.563 chủ rừng tại 2.604 tổ, bản của 201 xã, phường trên 12 huyện, thành phố thuộc lưu vực Sông Đà, Sông Mã đạt 98,9% kế hoạch. Số tiền còn lại chưa chi chuyển nguồn sang chi trả cho năm tiếp theo.
1. Một số mặt được
- Việc vận hành Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2015 luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các bộ ngành TW, Tổng cục Lâm nghiệp và các cấp, các ngành, UBND các huyện, thành phố và nhân dân các dân tộc.
- Tập thể lãnh đạo, cán bộ, công viên chức Quỹ và các đơn vị có sự đoàn kết thống nhất, sự phối hợp chặt chẽ giữa lãnh đạo chính quyền với Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở, Ban Chấp hành chi đoàn thanh niên CSHCM dưới sự lãnh đạo của Chi bộ Đảng để hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
- Về công tác chi trả: Với bộ máy tinh giản, tổ chức biên chế đã khẳng định được tính chuyên nghiệp và đủ năng lực thực hiện được nhiệm vụ được giao.
- Về công tác tuyên truyền: Phối hợp với UBND các huyện, thành phố tổ chức được các hội nghị, các lớp tập huấn, các phóng sự truyền hình..., để tuyên truyền sâu rộng đến các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân về chính sách chi trả DVMTR của Chính phủ tạo chuyển biến tích cực về ý thức quản lý bảo vệ và phát triển vốn rừng tạo việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định đời sống cho những người dân làm nghề rừng.
- Về công tác bảo vệ và phát triển rừng bền vững: Với đơn giá tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng tương đối cao, cùng với các thu nhập khác từ rừng đã góp phần tạo thêm công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân, qua đó chủ rừng đã quan tâm thường xuyên tuần tra canh gác rừng. Việc tổ chức lại cách thức bảo vệ rừng theo hình thức tổ, nhóm hộ, cộng đồng bản, phối hợp, hỗ trợ nhau trong tuần tra bảo vệ rừng, tạo sự đồng thuận và quyết tâm hơn trong việc đấu tranh chống các hành vi xâm hại tài nguyên rừng. Tình hình phá rừng, lấn chiếm đất rừng, khai thác lâm sản trái phép..., trên địa bàn tỉnh giảm đáng kể về số vụ và mức độ thiệt hại.
- Công tác chuyên môn của Quỹ được triển khai đồng bộ, ngày càng hiệu quả, tạo được sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của người làm nghề rừng và tham gia bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh.
2. Tồn tại - hạn chế
- Năm 2015 khối lượng công việc của Quỹ rất lớn với rất nhiều nội dung mới trong khi đó hệ thống các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành TW chưa được ban hành kịp thời.
- Hiện nay một số nhà máy thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La đã thực hiện nghĩa vụ nộp tiền DVMTR theo quy định từ năm 2011 - 2015 tuy nhiên còn nhỏ giọt ảnh hưởng đến việc thực hiện Chính sách chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh.
- Hệ thống tổ chức bộ máy của Quỹ Bảo vệ và Phát triển đang trong quá trình hoàn thiện. Hiện nay Quỹ tỉnh và Chi nhánh quỹ các huyện chưa có trụ sở làm việc ổn định hầu hết đang phải đi thuê trụ sở làm việc. Gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc triển khai nhiệm vụ.
KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
- Tạo cơ sở pháp lý để tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thu chi tiền DVMTR trên địa bàn tỉnh Sơn La. Đảm bảo chủ động điều phối, sử dụng tiền DVMTR nhằm thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời nguồn thu tiền ủy thác chi trả DVMTR và chi trả cho các chủ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Đảm bảo việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Cơ sở tạo nguồn thu và đối tượng thu
Đơn vị phải nộp và mức thu được quy định tại Điều 7 và Điều 11 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Đối với cơ sở sản xuất thủy điện có sử dụng lưu vực nội tỉnh và liên tỉnh của tỉnh Sơn La: Mức thu 20 đồng/kwh điện thương phẩm.
- Đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch có sử dụng lưu vực của tỉnh Sơn La: Mức thu 40 đồng/m3 nước thương phẩm.
- Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng được tính tính bằng 1% - 2% trên doanh thu thực hiện trong kỳ.
2. Kế hoạch thu
Tổng nguồn thu ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh năm 2016 (số lượng đơn vị phải thu gồm 30 đơn vị: 28 thủy điện và 02 đơn vị sản xuất nước) dự kiến là: 110.000.000.000 đồng (Một trăm mười tỷ đồng).
Trong đó:
- Thu ủy thác qua Quỹ TW: 88.478.100.000 đồng.
- Thu ủy thác tại Quỹ tỉnh: 21.521.900.000 đồng.
(Chi tiết kế hoạch thu có Phụ lục 02 đính kèm)
3. Phương thức thu, kỳ hạn thu tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
a) Kê khai
Bên sử dụng DVMTR phải lập bản kê khai hàng tháng, quý về công suất và số tiền chi trả DVMTR gửi cho Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
b) Kỳ hạn thu
Kỳ hạn thu tiền chi trả DVMTR được thực hiện theo quý. Hàng quý chậm nhất 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý, bên sử dụng DVMTR phải chuyển tiền cho Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La; kỳ hạn thu Quý 4 của năm chậm nhất 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm.
c) Phương thức thu
Bên sử dụng DVMTR chuyển khoản số tiền chi trả DVMTR vào tài khoản của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La.
4. Nộp chậm hoặc không nộp tiền DVMTR theo đúng quy định
Bên sử dụng DVMTR phải ký hợp đồng ủy thác, kê khai số tiền ủy thác và nộp đầy đủ tiền DVMTR về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng theo quy định. Nếu trả chậm phải trả tiền lãi phát sinh từ việc chậm trả quy định tại Khoản 4 Điều 1 và Điều 9a Nghị định số 40/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ.
III. KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI, CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
1. Phạm vi và đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng
a) Phạm vi
Toàn bộ diện tích rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do các chủ rừng Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp là khoảng 637.992,04 ha.
b) Đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng
Các đối tượng được quy định tại Điều 8 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ gồm: Các chủ rừng là hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao khoán bảo vệ rừng; các chủ rừng là tổ chức Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng. Các đối tượng được tổ chức Nhà nước giao khoán bảo vệ rừng.
2. Kế hoạch phân phối và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
Kế hoạch sử dụng kinh phí năm 2016 là: 110.000.000.000 đồng. Kinh phí được phân phối sử dụng theo quy định tại Quyết định số 2035/ QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La như sau:
- Kinh phí quản lý 10%: 11.000.000.000 đồng.
- Kinh phí dự phòng 5%: 5.500.000.000 đồng.
- Kinh phí chi trả cho các chủ rừng 85%: 93.500.000.000 đồng.
a) Chi trả cho các chủ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng: 93.500.000.000 đồng. Trong đó:
- Chi trả cho các chủ rừng lưu vực Sông Đà: 88.116.767.000 đồng.
- Chi trả cho các chủ rừng lưu vực Sông Mã: 5.383.233.000 đồng.
(Chi tiết kế hoạch chi trả cho các chủ rừng có Phụ lục số 03 đính kèm)
b) Trích lập kinh phí dự phòng 5%: 5.500.000.000 đồng.
c) Kinh phí chi cho công tác quản lý tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La là: 26.454.332.000 đồng (gồm 10% phần thu được trong năm là 11.000.000.000 đồng và kinh phí trước chuyển sang là:15.454.332.000 đồng).
Dự toán kinh phí quản lý dự kiến sử dụng năm 2016 là 21.013.397.000 đồng. Nội dung chi như sau:
- Chi thường xuyên: 10.337.098.000 đồng.
- Kinh phí chi không thường xuyên: 4.085.559.000 đồng.
- Kinh phí trích lập các quỹ: 6.590.740.000 đồng.
(Chi tiết dự toán kinh phí quản lý có phụ lục 04 đính kèm)
3. Đơn giá chi trả
Đơn giá chi trả bình quân cho 01 ha cho các chủ rừng trên từng lưu vực giao Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng phê duyệt trên cơ sở số tiền thực tế thu được trong năm và diện tích rừng có cung ứng DVMTR được cấp thẩm quyền phê duyệt.
4. Phương thức chi trả, thanh toán
Chuyển khoản và thanh toán bằng tiền mặt.
5. Thời gian thực hiện chi trả
Theo Thông tư số 62/TTLT/BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả DVMTR.
1. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016 đảm bảo tiến độ và đúng các quy định hiện hành.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo đúng kế hoạch đã ban hành và ðúng quy định.
2. Giao Sở Tài chính
Kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng, thanh toán, quyết toán tiền DVMTR theo đúng kế hoạch đã được ban hành và đúng quy định
3. Giao Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Sơn La
- Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016 đảm bảo tiến độ và đúng các quy định hiện hành.
- Quản lý, sử dụng kinh phí được giao đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và thực hiện thanh, quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2016 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 841/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi kinh phí dịch vụ môi trường rừng tỉnh Lâm Đồng năm 2016
- 4 Quyết định 644/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi dịch vụ môi trường rừng năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch sơ kết 8 năm tổ chức hoạt động Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (2008-2015) và 5 năm thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gắn với quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu (2011-2015)
- 6 Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2015 ban hành cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với chủ rừng là cộng đồng dân cư thôn, bản và tổ chức không là chủ rừng được Nhà nước giao quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 157/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý, phát triển, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- 11 Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2015 về mức chi hỗ trợ cán bộ huyện, xã, bản tham gia thực hiện nhiệm vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 12 Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2015 về mức chi tạm ứng, số lần tạm ứng chi trả dịch vụ môi trường rừng cho chủ rừng là tổ chức, các tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 13 Quyết định 3585/QĐ-UBND năm 2014 Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 14 Quyết định 13/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 công bố diện tích rừng thuộc lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Quyết định 2487/QĐ-BNN-TCLN năm 2013 công bố diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16 Quyết định 3003/QĐ-BNN-TCLN công bố diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17 Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 19 Thông tư 20/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20 Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 21 Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2020
- 22 Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 1 Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2015 về mức chi tạm ứng, số lần tạm ứng chi trả dịch vụ môi trường rừng cho chủ rừng là tổ chức, các tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2015 về mức chi hỗ trợ cán bộ huyện, xã, bản tham gia thực hiện nhiệm vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2015 ban hành cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với chủ rừng là cộng đồng dân cư thôn, bản và tổ chức không là chủ rừng được Nhà nước giao quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2020
- 5 Quyết định 644/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi dịch vụ môi trường rừng năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Quyết định 841/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi kinh phí dịch vụ môi trường rừng tỉnh Lâm Đồng năm 2016
- 7 Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình
- 8 Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9 Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch sơ kết 8 năm tổ chức hoạt động Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (2008-2015) và 5 năm thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gắn với quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu (2011-2015)
- 10 Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2016 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Trà Vinh
- 11 Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa