- 1 Nghị định 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- 2 Thông tư 27/2016/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Nghị quyết 41/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ công tác tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì các công trình kết cấu hạ tầng cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1 Luật Nhà ở 2014
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4 Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 5 Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6 Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 7 Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 8 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 9 Nghị định 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- 10 Thông tư 27/2016/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Nghị quyết 41/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ công tác tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì các công trình kết cấu hạ tầng cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 07 tháng 01 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cân cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Ouy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính Phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị quyết 05/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 07/TTr-SGTVTXD ngày 07 tháng 01 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện các mục tiêu phát triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035, tạo điều kiện để các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.
- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần được đầu tư xây dựng đến năm 2025.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở đến năm 2025.
- Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích xây dựng nhà ở hằng năm trong giai đoạn triển khai kế hoạch.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; Phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; Nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh Lào Cai trong Chương trình phát triển nhà ở; Đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Vị trí, khu vực cần đầu tư xây dựng dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
- Dự án nhà ở thương mại (Chi tiết tại phụ lục I kèm theo)
- Dự án nhà ở xã hội (Chi tiết tại phụ lục II kèm theo)
2. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025
- Kế hoạch triển khai các dự án nhà ở thương mại: Hoàn thành khoảng 1.710.000m2 sàn nhà ở.
- Kế hoạch triển khai các dự án nhà ở công vụ: Hoàn thành khoảng 2.740 m2 sàn nhà ở.
- Kế hoạch triển khai các dự án nhà ở xã hội: Hoàn thành khoảng 334.000 m2 sàn nhà ở.
- Hoàn thành khoảng 2.042.260 m2 sàn nhà ở dân tự xây.
3. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở toàn tỉnh
a) Diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đến năm 2025 đạt 26,0m2 sàn/người. Trong đó: Khu vực đô thị 34,1m2 sàn/người, khu vực nông thôn 22,0m2 sàn/người.
b) Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu là 10m2 sàn/người.
c) Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng trong giai đoạn 2021-2025.
- Phát triển mới 4.089.000m2 sàn nhà ở, nâng tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 đạt 21.518.000m2 sàn.
d) Chỉ tiêu về diện tích, tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025 là:
Tổng diện tích tăng thêm của các loại nhà ở khoảng 4.089.000m2 sàn, trong đó:
- Nhà ở thương mại: 1.710.000m2 sàn (bao gồm cả phần diện tích sàn dự kiến hoàn thành của các dự án đang triển khai thực hiện; Chi tiết tại phụ lục III kèm theo), chiếm tỷ lệ 41,83%.
- Nhà ở công vụ: 2.740m2 sàn, chiếm tỷ lệ 0,07%.
- Nhà ở xã hội1: 334.000m2 sàn, chiếm tỷ lệ 8,17%.
- Nhà ở riêng lẻ người dân tự xây: 2.042.260m2 sàn (chiếm tỷ lệ 49,93%).
e) Vốn và nguồn vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở
- Tông nguồn vốn để phát triển nhà ở khoảng 23.874,0 tỷ đồng.
Trong đó Vốn ngân sách vốn khác là 329,0 tỷ đồng đề đầu tư xây dựng hạ tầng khu tái định cư, nhà công vụ, nhà ký túc xá cho các trường (Chi tiết tại phụ lục IV kèm theo), cụ thể:
Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng các khu tái định cư: Dự kiến sử dụng nguồn vay quỹ phát triển đất. Sau khi hoàn thành hạ tầng, đấu giá đất sẽ hoàn trả phần kinh phí vay này.
Vốn xây dựng nhà ký túc xá cho ký túc xá trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu đại học Thái Nguyên tại Lào Cai, trường Trung học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và trường thông dân tộc nội trú THCS&THPT huyện Bảo Thắng: Sử dụng nguồn vốn ngân sách2.
f) Diện tích đất ở tăng thêm để xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025
Tổng diện tích đất các dự án dự kiến đầu tư xây dựng giai đoạn 2021 -2025 khoảng 692 ha, gồm:
- Diện tích đất phát triển nhà ở thương mại là 638,77 ha.
- Diện tích đất phát triển nhà ở xã hội là 53,23 ha (chiếm 21,87% tổng diện tích xây dựng nhà ở gồm cả nhà ở thương mại và nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Lào Cai).
III. Một số giải pháp chính để thực hiện
1. Về cơ chế chính sách
- Nghiên cứu cắt giảm các thủ tục, thời gian thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai, đầu tư, xây dựng, bất động sản. Bổ sung cơ chế phối hợp giữa các đơn vị liên quan, rà soát các dự án không khả thi và xử lý triệt để tình trạng không phép, trái phép.
- Rà soát, bổ sung, xây dựng chính sách riêng của tỉnh nhằm thúc đẩy mạnh hơn chương trình phát triển nhà ở, trong đó tập trung nghiên cứu, ban hành chính sách ưu đãi đầu tư đủ hấp dẫn để huy động vốn phát triển hạ tầng đô thị, phát triển các dự án nhà ở thương mại, đặc biệt là nhà ở xã hội dành cho công nhân khu công nghiệp và người thu nhập thấp, chú trọng xã hội hóa đầu tư xây dựng.
2. Giải pháp về đất đai
- Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở, đảm bảo tỷ lệ giữa mật độ dân cư với diện tích đất của khu vực phù hợp với tiến trình đô thị hoá của thành phố, thị xã trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất, quỹ nhà ở để bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
- Thực hiện rà soát, sắp xếp, bố trí lại quỹ nhà, đất không phù hợp quy hoạch để chuyển đổi mục đích sử dụng phù hợp.
3. Giải pháp về tài chính - tín dụng và thuế
- Lồng ghép, tận dụng tối đa các nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương, vốn vay từ ngân hàng chính sách, nguồn vốn huy động và các nguồn vốn hợp pháp để hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số.
- Xây dựng phương án hỗ trợ lãi suất vay vốn đê xây mới, cải tạo và sửa chữa nhà ở cho những đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội tại các khu vực chưa thể thực hiện các dự án nhà ở xã hội.
4. Giải pháp về kiến trúc, quy hoạch
- Uu tiên thực hiện lập, thẩm định và phê duyệt quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, quy hoạch chi tiết trên cơ sở quy hoạch chung đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Thực hiện đầy đủ quy định về công bố công khai các đồ án quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị. Xác định và công bố các khu vực, quỹ đất được phép xây dựng nhà ở theo quy hoạch làm cơ sở triển khai thực hiện các dự án chỉnh trang khu dân cư, phát triển nhà ở, tạo điều kiện cho cá nhân, hộ gia đình xây dựng, cải tạo nhà ở phù hợp quy hoạch.
- Đối với nhà ở khu vực nông thôn, kết hợp giữa quy hoạch phát triển nhà ở theo khu dân cư tập trung tại những khu vực có điều kiện thuận lợi với phát triển nhà ở riêng lẻ; kết hợp giữa hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo quy hoạch nông thôn mới, điểm dân cư nông thôn với xây mới và cải tạo nhà ở.
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng, bổ sung quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở thương mại cho phù hợp với nhu cầu phát triển nhà ở tại từng khu vực.
- Ban hành các mẫu thiết kế nhà ở phù hợp với tính chất, đặc điểm, điều kiện tự nhiên, khí hậu, phong tục tập quán, bảo tồn, phát huy được giá trị kiến trúc làng bản truyền thống, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (nếu có) của từng địa phương.
5. Giải pháp về khoa học, công nghệ
- Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong khai thác và sử dụng các nguồn vật liệu để xây dựng nhà ở, kịp thời ứng dụng và lựa chọn các loại vật liệu xây dựng mới phù hợp, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Nghiên cứu chính sách ưu đãi, hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu vật liệu, thiết bị xây dựng nhà ở hiện đại, sử dụng tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường, như: Vật liệu không nung, vật liệu tái chế,...
- Xây dựng và tin học hóa hệ thống thông tin về nhà ở, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý dự án phát triển nhà ở và thị trường bất động sản.
6. Giải pháp về quản lý nhà nước và cải cách thủ tục hành chính
- Đánh giá kết quả thực hiện dự án nhà ở trên địa bàn tỉnh, xem xét việc đề xuất bổ sung danh mục các dự án nhà ở để thực hiện cho giai đoạn sau năm 2025.
- Thực hiện đổi mới quy trình, thủ tục hành chính theo hướng minh bạch hóa quy trình thủ tục, rút ngan thời gian giải quyết, giảm khối lượng hồ sơ không cần thiết.
- Áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý hành chính bằng việc thực hiện cấp phép điện tử trong lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng.
7. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức phát triển và quản lý nhà ở
- Củng cố, kiện toàn bộ máy quản lý về nhà ở; tiếp tục thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức đảm bảo đủ năng lực để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong phát triển và quản lý nhà ở, tránh tình trạng chồng chéo trong công tác quản lý nhà nước.
8. Giải pháp phát triển thị trường nhà ở
- Hoàn thiện, cập nhật định kỳ và công bố công khai các thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định.
- Phát triển các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị theo hướng đa dạng về sản phẩm, kết hợp giữa nhà ở và đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng tại các khu vực xa trung tâm, khu vực không phải là điểm nhấn của các dự án xây dựng khu đô thị và các dự án tái định cư do nhà nước đầu tư.
- Tùy điều kiện cụ thể từng giai đoạn, xây dựng và bổ sung vào kế hoạch phát triển nhà ở các cơ chế ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp khi đầu tư và hỗ trợ vay vốn kích cầu đối với người mua nhà.
9. Giải pháp phát triển nhà ở cho các đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội
- Hỗ trợ nhà ở cho người thu nhập thấp (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo khu vực đô thị; cán bộ, công chức, viên chức;...): Nghiên cứu, ưu tiên phát triển quỹ nhà ở xã hội theo quy định tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô trên 5ha để tận dụng điều kiện về hạ tầng sẵn có. Xem xét phát triển các dự án nhà ở xã hội kết hợp giữa nhà riêng lẻ và nhà chung cư để tạo sự đa dạng trong sản phẩm cũng như sự lựa chọn cho người mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội. Xây dựng các cơ chế hỗ trợ vay vốn để kích cầu về nhà ở xã hội.
- Hỗ trợ nhà ở cho công nhân: Tổ chức rà soát, khảo sát về nhu cầu nhà ở xã hội của công nhân tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh làm căn cứ đề xuất quy mô dự án phát triển nhà ở xã hội đáp ứng nhu cầu về nhà ở xã hội cho công nhân. Huy động, vận động các doanh nghiệp sử dụng lao động tạo lập quỹ nhà ở để bố trí cho công nhân, người lao động hoặc mua, thuê lại nhà ở xã hội tại các dự án để bố trí cho công nhân, người lao động. Xây dựng bộ tiêu chuẩn khung đối với loại hình nhà trọ làm căn cứ để cấp phép xây dựng, đăng ký kinh doanh và xây dựng cơ chế hỗ trợ về chi phí điện, nước đối với các nhà trọ đạt chuẩn nhằm giảm giá cho thuê.
- Hỗ trợ nhóm đối tượng chính sách đặc biệt khó khăn cần hỗ trợ về nhà ở (hộ gia đình có công; hộ nghèo, cận nghèo khu vực nông thôn; hộ gia đình ở khu vực nông thôn thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu): Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân để hỗ trợ về nhà ở cho các hộ gia đình có khó khăn về nhà ở nhưng không đủ điều kiện đê nhận hỗ trợ theo các chương trình mục tiêu. Thực hiện đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở xã hội, lồng ghép yêu cầu dành một phần quỹ nhà để bố trí cho thuê đối với các hộ gia đình người có công, hộ nghèo, cận nghèo khu vực nông thôn. Quy hoạch, bố trí quỹ đất ở gắn liền với đất sản xuất để tuyên truyền, vận động và thực hiện di dời các hộ gia đình ở khu vực nông thôn thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu nhằm đảm bảo sự an toàn về tài sản, tính mạng và ổn định đời sống, sản xuất.
1. Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai và các Sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hằng năm.
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; được rà soát thường xuyên hằng năm để bổ sung, điều chỉnh theo nhu cầu thực tế.
- Chủ trì phối hợp các ngành liên quan hướng dẫn UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai, các chủ đầu tư dự án tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị đối với các khu ở, trước hết tập trung vào các đơn vị hành chính có xu hướng phát triển nhanh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng phương án kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý và phát triển nhà của tỉnh và của các huyện (thành phố, thị xã) đảm bảo điều kiện và năng lực thực hiện trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội rà soát nhu cầu, lập kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng được hưởng hỗ trợ về nhà ở theo chương trình mục tiêu.
- Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu xây dựng Quy định về quản lý dự án nhà ở sau đầu tư xây dựng; Soạn thảo quy định sửa đổi, bổ sung các văn bản theo quy định của pháp luật về nhà ở trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh ban hành; Nghiên cứu, ban hành các mẫu nhà ở phù hợp với điều kiện và đặc điểm của địa phương để các đơn vị và nhân dân tham khảo, áp dụng.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng khung giá cho thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước, khung giá cho thuê nhà ở công vụ trình UBND tỉnh quyết định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sơ Giao thông Vận tải - Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành và đánh giá kết quả thực hiện.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã Sa Pa và thành phố Lào Cai tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng, Sở Tài chính thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án nhà ở.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan lập phương án sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để hỗ trợ cho các dự án phát triển nhà ở xã hội trình UBND tỉnh phê duyệt và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng và các đơn vị liên quan xây dựng khung giá cho thuê nhà ở xã hội đối với các dự án được đầu tư từ ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật về lĩnh vực giá.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất phương án và bố trí ngân sách để xây dựng quỹ nhà ở công vụ trình UBND tỉnh quyết định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Khi lập, điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất phải căn cứ Chương trình phát triển nhà ở đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định giao đất cho các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở để triển khai thực hiện theo chủ trương đã được chấp thuận.
5. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ngân hàng chính sách xã hội lập kế hoạch vốn 05 năm và hằng năm hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các hộ chính sách, hộ có công, hộ nghèo trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng, Sở Tài chính trong việc xác định đối tượng cán bộ, công chức viên chức và người lao động được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội.
6. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng trong việc xác định nhu cầu về nhà ở công vụ phát sinh và rà soát nhu cầu về nhà ở xã hội của đối tượng cán bộ, công chức, viên chức; Xây dựng phương án kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý và phát triển nhà của tỉnh và của các huyện (thành phố, thị xã) đảm bảo điều kiện và năng lực thực hiện trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng trong việc xác định nhu cầu về nhà ở sinh viên phát sinh và rà soát nhu cầu về nhà ở sinh viên và nhà ở xã hội của đối tượng sinh viên, học sinh các trường dân tộc nội trú.
8. Sở Y tế
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng trong việc xác định nhu cầu về nhà ở công vụ phát sinh và rà soát nhu cầu về nhà ở xã hội của đối tượng cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Y tế.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố lập, thẩm định đề án quy hoạch bố trí tái định cư cho dân vùng thiên tai và xây dựng các chương trình, dự án nông thôn mới, xây dựng hạ tầng nông thôn khu, điểm tái định cư.
10. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào cai
Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức, nhân dân phối hợp, tham gia thực hiện Chương trình phát triển nhà ở, đặc biệt là tham gia hỗ trợ, xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách.
11. Ban Quản lý khu kinh tế
Chủ trì, phối hợp với Sơ Giao thông Vận tải - Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
12. Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Lào Cai
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tham gia quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn để phát triển nhà ở xã hội.
- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội để cho các đối tượng này vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn sau một thời gian gửi tiết kiệm nhất định.
13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai chương trình phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà trên địa bàn, gửi Sở Giao thông vận tải - Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng lập Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hằng năm trên cơ sở Chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt; Rà soát và lập mới quy hoạch chi tiết xây dựng các khu nhà ở trên địa bàn đảm bảo phù hợp với Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường tông họp, cập nhật quỹ đất để phát triển nhà ở vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm trên địa bàn, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất và Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.
- Thường xuyên cập nhật, báo cáo về công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách của các xã trên địa bàn (gồm số hộ gia đình đã được hỗ trợ, số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa, số tiền hỗ trợ đã cấp cho các hộ gia đình, số tiền huy động được từ các nguồn khác, các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện).
- Phối hợp tham mưu, đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.
14. Trách nhiệm của chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở
- Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án đảm bảo chất lượng, tiến độ đã được phê duyệt.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, đất nên (đặc biệt là nhà ở xã hội) theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định khác có liên quan.
- Báo cáo đầy đủ thông tin về dự án bất động sản theo quy định tại Nghị định 117/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 27/2016/TT-BXD về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản./.
VỊ TRÍ DỰ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN NHÀ THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021 -2025
(Kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Tổng diện tích xây dựng nhà ở của dự án (ha) | Loại hình đầu tư Dự kiến |
I | Thành phố Lào Cai |
| 190,08 |
|
1 | Tiểu khu đô thị số 13, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | Phường Bắc Lệnh | 6.83 | Khu đô thị |
2 | Dự án khu đô thị hai bên đường Trần Hưng Đạo kéo dài (đoạn từ TN7 đến Quốc lộ 4E), thành phố Lào Cai | Phường Xuân Tăng và xã Thống Nhất | 19,13 | Khu đô thị |
3 | Khu đô thị tổ 5, phường Xuân Tăng | Phường Xuân Tăng | 4.30 | Khu đô thị |
4 | Khu đô thị mới Cốc San | Xã Cốc San | 32,39 | Khu đô thị |
5 | Tiểu khu đô thị 18 | Phường Bắc Cường | 10,73 | Khu đô thị |
6 | Tiểu khu đô thị 6,7 | Phường Nam Cường | 12,45 | Khu đô thị |
7 | Tiểu khu đô thị số 22 | Phường Xuân Tăng | 39.87 | Khu đô thị |
8 | Tiểu khu đô thị số 23, phường Bình Minh | Phường Bình Minh | 8,79 | Khu đô thị |
10 | Khu đô thị hỗn hợp khu vực cửa khẩu Kim Thành | Phường Duyên Hải | 22.80 | Khu đô thị |
11 | Khu đô thị Tân Lập | Phường Bắc Cường | 10,10 | Khu đô thị |
12 | Khu nhà ở thương mại tại lõi đất Nguyễn Đức Cảnh, Thủ Dầu Một và Tô Hiến Thành phường Duyên Hải (Khu B) | Phường Duyên Hải | 0,43 | Nhà ở thương mại |
13 | Khu nhà ở thương mại (bao gồm nhà ở liền kề và chung cư cao tầng phường Kim Tân) | Phường Kim Tân | 0.80 | Nhà ở thương mại |
14 | Tổ hợp dịch vụ, thương mại kết hợp nhà cao tầng tại đường Hoàng Liên | Phường Kim Tân | 0,77 | Nhà ở thương mại |
15 | Nhà ở thương mại đường Võ Nguyên Giáp (đoạn từ đường B1 đến đường B5) | Phường Bắc Cường Nam Cường | 5,28 | Nhà ở thương mại |
16 | Nhà ở thương mại đường B6 kéo dài, B10 và đường TT12, phường Bắc Lệnh, Bình Minh | Phường Bắc Lệnh, phường Bình Minh | 3,24 | Nhà ở thương mại |
17 | Khu nhà ở biệt thự Trần Hưng Đạo phường Bắc Lệnh | Phường Bắc Lệnh | 0,59 | Nhà ở thương mại |
18 | Dự án Khu nhà ở trên quỹ đất khu đô thị Suối Ngòi Đum khu vực trường Trung cấp Y cũ (101 thửa biệt thự) | Phường Bắc Cường | 3,87 | Nhà ở thương mại |
19 | Dự án Khu nhà ở trên quỹ đất khu Cầu Phố Mới đến cầu Giang Đông | Phường Lào Cai và xã Vạn Hòa | 5,50 | Nhà ở thương mại |
20 | Dự án Khu nhà ở trên quỹ đất giáp danh với các đường Võ Nguyên Giáp, Phú Thịnh, Tân Lập, An Lạc | Phường Bắc Cường | 1,50 | Nhà ở thương mại |
21 | Khu dân cư phía sau đường Lương Khánh Thiện, đường Lê Văn Hưu, phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai | Phường Cốc Lếu | 0,52 | Nhà ở thương mại |
22 | Khu nhà ở thương mại đường Trần Phú (D3 đoạn B4-B5), phường Nam Cường, thành phố Lào Cai | Phường Nam Cường | 0,19 | Nhà ở thương mại |
II | Thị xã Sa Pa |
| 194,85 |
|
1 | Khu đô thị mới ô Quý Hồ | Phường Ô Quý Hồ | 14,97 | Khu đô thị |
2 | Khu đô thị mới tổ 11, thị trấn Sa Pa (thị xã Sa Pa) - Khu A | Phường Phan Si Păng | 4,10 | Khu đô thị |
3 | Khu đô thị mới tổ 1, tổ 2a | Phường Sa Pả | 3,60 | Khu đô thị |
4 | Khu đô thị ngàn thông Sa Pả. | Phường Sa Pả, xã Trung Chải | 14,10 | Khu đô thị |
5 | Khu đô thị Viên Ngọc ANPS (An-Pơ)-Sapa. | Phường Sa Pả, xã Trung Chải | 8,61 | Khu đô thị |
6 | Khu đô thị Vườn cổ tích Sâu Chua | Phường Sa Pả, xã Trung Chải | 14,25 | Khu đô thị |
7 | Khu đô thị mới Sườn đồi con gái, thị xã Sa Pa | Phường Phan Si Păng | 13,87 | Khu đô thị |
8 | Khu đô thị mới Suối Hồ | Phường Hàm Rồng | 75,06 | Khu đô thị |
9 | Khu nhà ở thương mại tổ 12 Ô Quý Hồ (phường Ô Quý Hồ) | Phường Ô Quý Hồ | 7,50 | Nhà ở thương mại |
10 | Khu dân cư tổ 7, phường Cầu Mây | Phường Cầu Mây | 5,10 | Nhà ở thương mại |
11 | Khu dự phòng Tây Bắc | Phường Phan Si Păng | 7,00 | Nhà ở thương mại |
12 | Khu dân cư tổ 13 Sa pa | Phường Ô quý Hồ | 10,77 | Nhà ở thương mại |
13 | Khu đô thị thể thao Quốc gia Sa Pa | Phường Sa Pả |
| Khu đô thị |
14 | Khu đô thị ga đi cáp treo | Phường Phan Si Păng | 8,40 | Khu đô thị |
15 | Khu đô thị tổ 11 12 Sa Pa | Phường Phan Si Păng | 7,52 | Khu đô thị |
III | Huyện Bắc Hà |
| 85,49 |
|
1 | Khu đô thị mới phía Tây thị trấn Bắc Hà | Thị trấn Bắc Hà | 9,78 | Khu đô thị |
2 | Khu nhà ở kết hợp làng văn hóa du lịch phía Nam Hồ Na Cồ | Xã Tà Chải | 1,83 | Nhà ở thương mại |
3 | Khu dân cư dịch vụ du lịch (Đồng Sín Chải) | Xã Na Hối | 3,78 | Nhà ở thương mại |
4 | Khu nhà ở thương mại dịch vụ 2 bên đường Pặc Kha | Thị trấn Bắc Hà | 2,10 | Nhà ở thương mại |
5 | Khu dân cư dịch vụ du lịch khu vực trung tâm xã Bản phố | Xã Bản phố | 8,10 | Nhà ở thương mại |
6 | Khu dân cư dịch vụ thương mại khu vực núi Cô Tiên | Xã Tà chải | 4,80 | Nhà ở thương mại |
7 | Khu nhà ở Nghỉ dưỡng Dịch vụ thương mại tổng hợp vành đai | Thị trấn Bắc Hà | 36,20 | Nhà ở thương mại |
8 | Khu thương mại dịch vụ tổng hợp đường Ngọc Uyển | Thị trấn Bắc Hà | 1,32 | Nhà ở thương mại |
9 | Khu dân cư dịch vụ thương mại Na Pắc Ngam | Xã Tà chải | 3,90 | Nhà ở thương mại |
10 | Khu nhà ở thương mại Nậm Châu | Xã Tà Chải | 4,68 | Nhà ở thương mại |
11 | Khu nhà ở thương mại Nậm Cáy | Thị trấn Bắc Hà | 9,00 | Nhà ở thương mại |
12 | Khu nhà ở LK4 Cây xăng Tả Hồ | xã Tà Chải | 0,32 | Nhà ở thương mại |
IV | Huyện Bảo Thắng |
| 0,00 |
|
V | Huyện Bát Xát |
| 123,14 |
|
1 | Dự án tạo quỹ đất trung tâm xã Y Tý | Xã Y Tý | 4,48 | Nhà ở thương mại |
2 | Dự án tạo quỹ đất tổ 3 thị trấn Bát Xát | Thị trấn Bát Xát | 2,30 | Nhà ở thương mại |
3 | Dự án tạo quỹ đất tổ 5 thị trấn Bát Xát | Thị trấn Bát Xát | 0,65 | Nhà ở thương mại |
4 | Dự án tạo quỹ đất tổ 8 thị trấn Bát Xát | Thị trấn Bát Xát | 2,40 | Nhà ở thương mại |
5 | Dự án tạo quỹ đất hai bên đường D7 thị trấn Bát Xát | Thị trấn Bát Xát | 15,70 | Nhà ở thương mại |
6 | Khu đô thị du lịch sinh thái Y Tý | Xã Y Tý | 97,61 | Khu đô thị |
VI | Huyện Bảo Yên |
| 1,04 |
|
1 | Đầu tư xây dựng tạo Quỹ nhà để bán đấu giá đất trên quỹ đất khu Đền Bảo Hà | Xã Bảo Hà | 0,54 | Nhà ở thương mại |
2 | Khu nhà ở thương mại - Tiểu khu đô thị số 1, Phố Ràng | Thị trấn Phố Ràng | 0,50 | Nhà ở thương mại |
VII | Huyện Mường Khương |
| 5,17 |
|
1 | Khu đô thị phía Đông chợ Mường Khương | Thị trấn Mường Khương | 5,17 | Khu đô thị |
VIII | Huyện Si Ma Cai |
| 4,77 |
|
1 | Dự án khu dân cư Khu 16 ha trung tâm huyện Si Ma Cai | Trung tâm huyện Si Ma Cai | 1,43 | Nhà ở thương mại |
2 | Đầu tư hạ tầng tạo quỹ đất đấu giá khu thung lũng D19 | Trung tâm huyện Si Ma Cai | 3,34 | Nhà ở thương mại |
IX | Huyện Văn Bàn |
| 34,22 |
|
1 | Khu đô thị phía Tây Thị trấn Khánh Yên | Thị trấn Khánh Yên | 3,00 | Khu đô thị |
2 | Khu đô thị phía Bắc Thị trấn Khánh Yên | Thị trấn Khánh Yên | 16,00 | Khu đô thị |
3 | Dự án nhà ở thương mại Khu đô thị phía Nam Thị trấn Khánh Yên | Thị trấn Khánh Yên | 3,00 | Khu đô thị |
4 | Dự án Khu đô thị mới Tân An | Xã Tân An | 11,73 | Khu đô thị |
5 | Dự án: Đầu tư xây dựng tạo Quỹ nhà để bán đấu giá đất và tài sản trên đất, khu đất LK19, LK20, đường TA1, xã Tân An (33 căn liền kề) | Xã Tân An | 0,49 | Nhà ở thương mại |
| Tổng cộng |
| 638,77 |
|
Ghi chú: Số liệu trên sẽ được điều chỉnh, bổ sung trong Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm của tỉnh.
VỊ TRÍ DỤ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND 07/01/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Tổng diện tích dự án (ha) | Ghi chú |
I | Thành phố Lào Cai |
| 53,23 |
|
1 | Đầu tư xây dựng Nhà ở xã hội khu Lâm Viên | Phường Nam Cường | 4,70 |
|
2 | Nhà ở xã hội khu vực tổ 7, tổ 13a | Phường Bình Minh | 9,75 |
|
3 | Nhà ở xã hội đường B6 | Phường Bình Minh | 3,62 |
|
4 | Nhà ở xã hội Bắc Duyên Hải | Phường Duyên Hải | 14,5 |
|
5 | Nhà ở xã hội Tiểu khu 6,7 | Phường Nam Cường | 4,7 |
|
6 | Nhà ở xã hội Vạn Hòa | Xã Vạn Hòa | 4.5 |
|
7 | Nhà ở xã hội Tiểu khu 22 | Phường Xuân Tăng | 11,46 |
|
Ghi chú: Số liệu trên sẽ được điều chỉnh, bổ sung trong Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm của tỉnh.
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở HOÀN THÀNH TỪ CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh)
STT | Tên dự án | Quy mô đất toàn dự án (ha) | Tổng diện tích sàn nhà ở (m2) | Diện tích sàn nhà ở đã hoàn thành (m2) | Diện tích sàn nhà ở dự kiến hoàn thành 2021-2025 (m2) | |||||
Cộng | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||
1 | Khu nhà ở thương mại tại Tiểu khu đô thị số 2 | 14,29 | 173.517 | 151.762 | 21.755 | 0 | 21.755 |
|
|
|
2 | Tiểu khu đô thị số 3, Khu đô thị Lào Cai - Cam Đường; | 26,32 | 225.135 | 111.180 | 48.700 | 6.300 | 8.500 | 11.300 | 11.300 | 11.300 |
3 | Tiểu khu đô thị số 5, Khu đô thị Lào Cai - Cam Đường | 55.42 | 248.115 | 124.230 | 54.600 | 7.500 | 9.600 | 12.500 | 12.500 | 12.500 |
4 | Khu đô thị mới tại tổ 24A đến tổ 26B phường Duyên Hải | 33,7 | 198.276 | 4.131 | 194.146 | 38.829 | 58.244 | 97.073 |
|
|
5 | Khu đô thị mới Tiểu khu đô thị số 10, Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | 46.89 | 413.000 | 0 | 103.250 | 0 |
| 20.650 | 41.300 | 41.300 |
6 | Khu đô thị mới Tiểu khu đô thị số 17, Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | 36,7 | 326.772 | 40.385 | 71.891 | 6.535 | 16.339 | 16.339 | 16.339 | 16.339 |
7 | Khu đô thị mới Tiểu khu đô thị số 19, phường Bắc Lệnh, thành phố Lào Cai. | 19,68 | 177.373 | 0 | 79.818 | 0 | 8.869 | 17.737 | 26.606 | 26.606 |
8 | Khu đô thị phía sau đường Trần Quang Khải, Nguyễn Đức Cảnh, phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai | 8,11 | 73.035 | 0 | 17.530 | 0 | 7.304 | 7.304 | 1.461 | 1.461 |
9 | Khu đô thị mới đường B8, phường Bình Minh, thành phố Lào Cai | 27,44 | 91.331 |
| 36.532 |
|
|
| 18.266 | 18.266 |
10 | Khu đô thị mới tổ 31, 32, 33, 34, phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai | 14,98 | 70.400 | 0 | 28.160 | 0 | 0 | 7.040 | 7.040 | 14.080 |
11 | Tiểu khu đô thị số 21, Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | 9.3 | 77.508 | 0 | 54.257 |
| 7.751 | 15.502 | 15.502 | 15.502 |
12 | Khu nhà ở thương mại tại lõi đất sau làn dân cư đường Nhạc Sơn, đường Trần Đăng Ninh, đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, đường Đặng Trần Côn, phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai | 4 | 37.053 | 11.128 | 25.925 | 8.642 | 10.400 | 6.883 |
|
|
13 | Khu nhà ở thương mại tại lõi đất đường Nguyễn Đức Cảnh, Thủ Dầu Một và Tô Hiến Thành, phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai (Khu A) | 1,23 | 30.497 |
| 30.496 |
| 15.248 | 15.248 |
|
|
14 | Khu dân cư tổ 1, tổ 2 phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai | 3,47 | 21.188 | 8.888 | 12.300 | 0 | 3.075 | 3.075 | 3.075 | 3.075 |
15 | Nhà ở thương mại khu dân cư giáp đường B6 kéo dài, phường Bắc lệnh, thành phố Lào Cai | 0,76 | 22.228 | 12.200 | 10.027 | 4.688 | 5.339 | 0 | 0 |
|
16 | Khu nhà ở thương mại Minh Khai tại đường Minh Khai, phường Phố Mới, thành phố Lào Cai | 0,47 | 6.662 | 3.077 | 3.585 | 3.585 |
|
|
|
|
17 | Khu nhà ở thương mại Phú Hưng đại lộ Trần hưng Đạo đoạn từ đường B6 đến cầu bắc Lệnh - Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường, thành phố Lào Cai | 2,76 | 55.489 | 55.189 | 300 | 300 |
|
|
|
|
18 | Khu nhà ở thương mại tại Km6 800 đại lộ trần Hưng Đạo (đoạn cầu Bắc Lệnh đến cầu Ngòi Đường), phường Bình Minh, thành phố Lào Cai | l ,64 | 29.490 | 20.086 | 9.404 | 9.404 |
|
|
|
|
19 | Khu nhà ở thương mại sau kè KL94, đường Nguyễn Quang Bích, phường Lào Cai, thành phố Lào Cai | 0,24 | 15.231 | 1.152 | 14.079 | 14.079 |
|
|
|
|
20 | Khu nhà ở thương mại đường D3, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai | 0,77 | 25.607 | 19.581 | 6.026 | 6.026 |
|
|
|
|
21 | Dự án Khu nhà ở thương mại đường B9, phường Bình Minh, thành phố Lào Cai | 1,39 | 40.759 | 13.980 | 26.779 | 26.779 |
|
|
|
|
22 | Khu nhà ở thương mại đường E10, E11, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai | 0,28 | 9.100 | 3.977 | 5.124 | 2.562 | 2.562 |
|
|
|
23 | Xây dựng nhà ở thương mại và công trình hỗn hợp - dịch vụ, Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường, thành phố Lào Cai | 7,66 | 198.056 |
| 59.418 | 0 |
| 19.806 | 19.806 | 19.806 |
24 | Nhà ở thương mại đường Hoàng Liên, phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai. | 2,6 | 43.021 |
| 43.022 | 31.511 | 11.511 |
|
|
|
25 | Khu nhà ở thương mại trên quỹ đất thu hồi của Công ty TNHH Hương Việt tại đường Lương Ngọc Quyến và Nguyễn Tri Phương, phường Lào Cai, thành phố Lào Cai | 0,44 | 15.468 |
| 15.468 |
| 15.468 |
|
|
|
26 | Tiểu khu đô thị số 5A (nằm trong Tiểu khu đô thị số 5), thành phố Lào Cai. | 3,45 | 45.591 |
| 45.591 | 27.355 | 18.236 |
|
|
|
27 | Khu nhà ở thương mại trên quỹ đất Bệnh viện Sản nhi (cũ), phường Kim Tân, thành phố Lào Cai | 0,69 | 21.894 | 0 | 21.894 | 21.894 |
|
|
|
|
0,72 | 25.182 | 0 | 25.182 |
| 25.182 |
|
|
| ||
28 | Khu nhà ở thương mại tại nút giao đường Triệu Quang Phục và Hoàng Diệu | 0,33 | 8.516 | 0 | 8.516 | 8.516 |
|
|
|
|
29 | Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Cầu Mây Sa Pa (Mercure Sa Pa Resort & Spa) | 46,99 | 120.887 | 50.244 | 70.643 | 25.863 | 28.974 | 15.806 |
|
|
30 | Khu dân cư tổ 13, Ô Quý Hồ, thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa | 2,6 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
31 | Khu đô thị Mường Hoa, Sa Pa | 9,93 | 107.528 | 0 | 32.259 |
|
| 10.753 | 10.753 | 10.753 |
32 | Đầu tư xây dựng tạo quỹ nhà để bán đấu giá đất và tài sản trên đất, khu đất TĐC và sắp xếp dân cư Tây Bắc, thị xã Sa Pa | 0,29 | 8.541 | 8.400 | 8.541 | 8.541 |
|
|
|
|
33 | Đầu tư xây dựng quỹ nhà để bán đấu giá đất và tài sản trên đất (khu nhà ở liền kề LK26, LK27, LK28), khu dự phòng Tây Bắc, thị xã Sa Pa | 0,75 | 25.700 | 904 | 25.700 | 18.900 | 6.800 |
|
|
|
34 | Khu nhà ở thương mại tại lô đất LK14 đường T7, lô đất LK12, 13 đường T9, Khu tái định cư và sắp xếp dân cư Tây Bắc, thị xã Sa Pa | 0.92 | 29.299 | 0 | 29.300 | 11.720 | 8.790 | 8.790 |
|
|
35 | Khu đô thị mới Đông Bắc Sa Pa | 160,38 | 498.708 |
| 41.796 |
|
| 13.932 | 13.932 | 13.932 |
36 | Khu nhà ở thương mại trên quỹ đất tại đường D2, đường D4, xã Y Tý, huyện Bát Xát | 0,421 | 7.500 |
| 7.500 | 5.000 | 2.500 |
|
|
|
37 | Nhà ở khu vực trường Mầm non thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà | 0,27 | 7.478 |
| 7.478 | 7.478 |
|
|
|
|
38 | Khu đô thị mới Cường Thịnh, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng | 18,17 | 139.980 | 0 | 41.994 | 0 | 6.999 | 6.999 | 13.998 | 13.998 |
39 | Khu đô thị mới Bảo Hà, huyện Bảo Yên | 42 | 278.647 | 0 | 83.594 | 0 | 13.932 | 13.932 | 27.865 | 27.865 |
| Tổng cộng | 599 | 3.949.762 | 640.494 | 1.422.580 | 302.007 | 313.378 | 320.669 | 239.743 | 246.783 |
Ghi chú: Số liệu trên sẽ được điều chỉnh, bổ sung trong Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm của tỉnh.
STT | Tên dự án | Tổng số nguồn vốn (tỷ đồng) | Dự kiến nguồn vốn cho từng năm | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
| Tổng nguồn vốn | 329 | 0 | 145 | 137 | 42 | 5 |
I | Nguồn vay Quỹ phát triển đất để đầu tư xây dựng hạ tầng khu tái định cư. Sau khi hoàn thành hạ tầng, đấu giá đất sẽ hoàn trả phần kinh phí vay này. | 176 | 0 | 93 | 60 | 23 | 0 |
1 | Mở rộng khu tái định cư số 2, xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai | 53 |
| 43 | 10 |
|
|
2 | Khu đô thị mới Vạn Hòa, thành phố Lào Cai | 123 |
| 50 | 50 | 23 |
|
II | Nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng nhà công vụ | 15 |
|
| 5 | 5 | 5 |
III | Nguồn vốn ngân sách: Theo NQ số 11/NQ-HĐND ngày 10/7/2020; Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 04/12/2020; Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 | 138 |
| 52 | 72 | 14 | 0 |
1 | Nhà ký túc xá trường Trung học Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh | 19 |
| 10 | 7 | 2 |
|
2 | Nhà ký túc xá trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT huyện Bảo Thắng | 17 |
| 12 | 5 |
|
|
3 | Nhà ký túc xá trường Cao đẳng Lào Cai | 45 |
| 15 | 24 | 6 |
|
4 | Nhà ký túc xá Phân hiệu đại học Thái Nguyên tại Lào Cai | 57 |
| 15 | 30 | 12 |
|
Ghi chú: Số liệu trên sẽ được điều chỉnh, bổ sung trong Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm của tỉnh.
1 1. Nhà ở xã hội cho các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định (Người có công với cách mạng; Hộ gia đình nghèo: Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp; Cán bộ, công chức, viên chức ): 282.350 m2 sàn; 2. Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động Khu công nghiệp; 17.640 m2 sàn; 3. Nhà ở cho sinh viên (Cao đẳng Lào Cai và Phân hiệu đại học Thái Nguyên tại Lào Cai): 16.941 m2; 4. Nhà ở cho học sinh trường quốc tế (Trường Quốc tế Canada): 11.200 m2; 5. Nhà ở cho học sinh trường Trung học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và trường thông dân tộc nội trú THCS&THPT huyện Bảo Thắng: 5.929 m2 (diện tích lần lượt là 3.100 m2; 2.829 m2)
2 Theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 10/7/2020; Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 04/12/2020; Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 09/4/2021
- 1 Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm (2016-2020) và hàng năm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 2222/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm 2021-2025 và năm đầu kỳ (năm 2021) của tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 274/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030
- 5 Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 6 Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7 Quyết định 4998/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Nghệ An năm 2022
- 8 Quyết định 2970/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 9 Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030
- 10 Quyết định 3790/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 11 Quyết định 3755/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2025
- 12 Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 13 Quyết định 1103/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 và kết quả thực hiện năm đầu kỳ 2021