ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2020/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 13 về việc Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đặt tên 32 tuyến đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2020, cụ thể:
1. Số tuyến đường đặt nối dài tiếp theo tên đường hiện có: 06 tuyến đường.
2. Số tuyến đường tại các khu dân cư: 26 tuyến đường.
(có Danh sách tên đường kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các ngành liên quan tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2020/QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2020 của UBND tinh)
STT | Tuyến đường quy hoạch | Lý trình | Lộ giới (m) | Lòng đường (m) | Vỉa hè 2 bên (m) | Chiều dài (m) | Tên đường | |
I. Các đường hiện trạng quy hoạch mở rộng nối dài, phường Ngô Mây và phường Lê Hồng Phong: 04 tuyến đường | ||||||||
1 | Đường Phạm Ngũ Lão nối dài, phường Ngô Mây và phường Lê Hồng Phong | Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Hoàng Văn Thụ | 11 | 6 | 2,5 x 2 | 143,82 | Phạm Ngũ Lão (nối dài) | |
2 | Đường Trần Thị Kỷ nối dài, phường Ngô Mây | Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Hoàng Văn Thụ | 11 | 7 | 2 x 2 | 186,79 | Trần Thị Kỷ (nối dài) | |
3 | Đường Hoàng Văn Thụ nối dài, phường Ngô Mây, phường Lê Hồng Phong | Từ đường Võ Văn Dũng đến đường Nguyễn Tất Thành | 13 | 7 | 3 x 2 | 1.700 | Hoàng Văn Thụ (nối dài) | |
4 | Đường Nguyễn Nhạc nối dài, phường Ngô Mây | Từ hẻm 54 đường Nguyễn Lữ đến đường Diên Hồng | 13 | 7 | 3 x 2 | 113 | Nguyễn Nhạc (nối dài) | |
II. Khu dân cư phía Bắc đường Đống Đa, phường Thị Nại: 01 tuyến đường | ||||||||
1 | Đường quy hoạch (mở rộng nối dài đường trước đây là đường bờ kè) | Từ đường Đống Đa đến Công viên giáp đường Quốc lộ 19 mới | 9,5 - 12 | 7 - 7,5 | (2 - 3) x 2 | 635,5 | Ngọc Hồi Địa danh lịch sử | |
III. Khu dân cư hiện trạng phường Nguyễn Văn Cừ: 01 tuyến đường | ||||||||
1 | Hẻm 34 đường Ngô Gia Tư | Từ đường Ngô Gia Tự đến đường Lý Thái Tổ | 8 | 6 | 1 x 2 | 200 | Hồ Công Thuyên (TK XVIII) | |
IV. Khu QHDC đất quốc phòng - phường Ghềnh Ráng: 01 tuyến đường | ||||||||
1 | Đường quy hoạch | Từ đường Bế Văn Đàn đến đường Chế Lan Viên | 11- 13 | 7 | (2 - 3) x 2 | 200 | Nguyễn Hồng Châu (1920 - 2007) Quảng Ngãi | |
V. Khu tái định cư thuộc Dự án Khu QHDC Hưng Thịnh - phường Ghềnh Ráng: 04 tuyến đường | ||||||||
1 | Đường D8 | Từ đường D13 đến đường D11A | 10 | 5 | 2,5 x 2 | 910 | Nguyễn Minh Vỹ (1914 - 2002) Thừa Thiên Huế | |
2 | Đường D9 | Từ đường D13 đến đường D11A | 10 | 5 | 2,5 x 2 | 369 | Nguyễn Hòa (1930 - 1969) Hoài Nhơn, Bình Định | |
3 | Đường D10 | Từ đường Phạm Thị Đào đến đường D11A | 10 | 5 | 2,5 x 2 | 117,5 | Nguyễn Thị Yến (nối dài) | |
4 | Đường D13 | Từ đường D8 đến đường Phạm Thị Đào | 9,5 | 6 | 1 - 2,5 | 190 | Huỳnh Lý (1914 - 1993) Quảng Nam | |
VI. Khu quy hoạch dân cư khu vực 3, phường Ghềnh Ráng: 01 tuyến đường | ||||||||
1 | Đường Lê Công Miễn (nối dài) + đường số 5 | Từ đường La Văn Tiến (Xí nghiệp gỗ Bông Hồng) đến nhà ông Lê Mạnh Phước | 7 - 9 | 4 - 5 | (1-2) x 2 | 175 | Lê Công Miễn (nối dài) | |
VII. Khu tái định cư đa phương thức, phường Trần Quang Diệu: 02 tuyến đường | ||||||||
1 | Đường số 2 + Đường số 3 | Từ đường số 1 đến Khu dân cư hiện trạng thuộc khu vực 2, phường Trần Quang Diệu | 12 | 6 | 3 x 2 | 162 | Trương Văn Đa (Thế kỷ XVIII) Tây Sơn, Bình Định | |
2 | Đường số 4 | Từ đường số 1 đến đường số 2 | 12 | 6 | 3 x 2 | 124 | Võ Văn Hiệu (1811 - 1854) Tây Sơn, Bình Định | |
VIII. Khu tái định cư Khu quy hoạch đất hỗn hợp 1 và Khu quy hoạch đất hỗn hợp 2 phường Trần Quang Diệu: 03 tuyến đường | ||||||||
1 | Đường số 11 + Đường số 11A | Từ đường Hùng Vương đến đường số 1A | 22 x 2 + 40m (Công viên) | 12 x 2 (02 lòng đường) + 40m (Công viên cây xanh ở giữa) | (5x2) x2 (04 vỉa hè) | 70,4 | Cù Huy Cận (1919 - 2005) Hà Tĩnh | |
2 | Đường quy hoạch | Từ đường số 1A đến đường số 11A | 14 | 7 | 3,5 x 2 | 119,53 | Dương Đức Hiền (1916 - 1963) Hà Nội | |
3 | Đường quy hoạch | Từ đường số 1A đến đường số 11A | 14 | 7 | 3,5 x 2 | 179,22 | Lê Thị Xuyến (1909 - 1996) Quảng Nam | |
IX. Khu Quy hoạch dân cư khu vực 5 (khu cũ và khu mở rộng), phường Bùi Thị Xuân: 08 tuyến đường | ||||||||
1 | Đường số 1, 7 | Từ đường Quốc lộ 1A đến khu dân cư hiện trạng | 24 | 16 | 4 x 2 | 496 | Giáp Văn Cương (1921 - 1990) Bắc Giang | |
2 | Đường quy hoạch | Từ đường số 1 đến đường số 5 | 12 | 6 | 3 x 2 | 149 | Lê Tấn (1855 - 1908) Tuy Phước, Bình Định | |
3 | Đường quy hoạch | Từ đường số 3 đến đường số 5 | 12 | 6 | 3 x 2 | 87 | Lê Truân (Thế kỷ XIX) Hoài Ân, Bình Định | |
4 | Đường quy hoạch | Từ đường số 1 đến đường số 5 | 20 | 10 | 5 x 2 | 149 | Cao Văn Khánh (1917 - 1980) Thừa Thiên Huế | |
5 | Đường số 2 | Từ đường số 3 đến đường số 5 | 12 | 6 | 3 x 2 | 87 | Ngô Tùng Nho (Thế kỷ XIX) Tây Sơn, Bình Định | |
6 | Đường số 3 | Từ đường số 4 đến đường quy hoạch 12m | 12 | 6 | 3 x 2 | 232 | Nguyễn Hân (Thế kỷ XIX) Phù Mỹ, Bình Định | |
7 | Đường số 4 | Từ đường số 1 đến đường số 5 | 12 | 6 | 3 x 2 | 232 | Huỳnh Ngạc (Thế kỷ XIX) Tây Sơn, Bình Định | |
8 | Đường số 5 | Khu dân cư hiện trạng đến khu dân cư hiện trạng | 12 | 6 | 3 x 2 | 272 | Kha Vạng Cân (1908 - 1982) Thành phố Hồ Chí Minh | |
X. Khu dân cư mặt bằng Công ty 508, phường Bùi Thị Xuân: 07 tuyến đường | ||||||||
1 | Đường số 1 | Đường Quốc lộ 1A đến đường số 8 | 14 -20 | 8-14 | 3 x 2 | 224,7 | Huỳnh Văn Nghệ (1914 - 1977) Bình Dương | |
2 | Đường số 2 + ½ đường số 4 | Đường số 1 đến đường số 5 | 12 | 6 | 3 x 2 | 130,3 | Đào Thụy Thạch (Thế kỷ XIX) Tuy Phước, Bình Định | |
3 | Đường số 3 + ½ đường số 4 | Đường số 1 đến đường số 6 | 12 | 6 | 3 x 2 | 192,3 | Lê Văn Huân (1875 - 1929) Hà Tĩnh | |
4 | Đường số 5 | Đường số 1 đến đường hiện trạng | 12 | 6 | 3 x 2 | 114 | Hoàng Trung Thông (1925 - 1993) Nghệ An | |
5 | Đường số 6 | Đường số 1 đến đường hiện trạng | 12 | 6 | 3 x 2 | 120 | Cao Xuân Huy (1900 - 1983) Nghệ An | |
6 | Đường số 7 | Đường số 1 đến đường hiện trạng | 12 | 6 | 3 x 2 | 152 | Lê Văn Hiến (1904 - 1996) Đà Nẵng | |
7 | Đường số 9 | Đường số 1 đến đường hiện trạng | 12 | 6 | 3 x 2 | 120 | Đào Văn Tiến (1920 - 1995) Nam Định | |
Tổng cộng: 32 tuyến đường./.
- 1 Quyết định 84/2020/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định năm 2020
- 2 Nghị quyết 35/2020/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định năm 2020
- 3 Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định năm 2020
- 4 Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2020 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Dương, Chí Linh và thị xã Kinh Môn tỉnh Hải Dương
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 9 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2020 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Dương, Chí Linh và thị xã Kinh Môn tỉnh Hải Dương
- 2 Nghị quyết 35/2020/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định năm 2020
- 3 Quyết định 84/2020/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định năm 2020
- 4 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông năm 2020
- 5 Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
- 6 Nghị quyết 358/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, tên phố Đô thị Phố Mới mở rộng (giai đoạn 1) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7 Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường tại thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
- 8 Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường tại Trung tâm xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp