HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP NĂM 2017 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Điều 78, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015;
Xét đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh tại Tờ trình số 15/TTr-TTHĐND ngày 28 tháng 11 năm 2016 và ý kiến thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2017 của HĐND tỉnh như sau:
1. Kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất
Dự kiến tổ chức vào 15 tháng 3 năm 2017; xem xét thông qua 28 Nghị quyết.
2. Kỳ họp lần thứ 4
Dự kiến tổ chức vào tháng 7 năm 2017; xem xét thông qua 19 Báo cáo; 16 Nghị quyết.
3. Kỳ họp lần thứ 5
Dự kiến tổ chức vào tháng 12 năm 2017; xem xét thông qua 19 Báo cáo, 20 Nghị quyết.
(có Phụ lục kèm theo)
1. Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện; trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc tên của các Nghị quyết, Thường trực HĐND tỉnh phối hợp với UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch, báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. UBND tỉnh phân công và chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo chức năng nhiệm vụ chủ động chuẩn bị các văn bản trình kỳ họp bảo đảm đúng pháp luật, đúng tiến độ, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh; gửi các dự thảo Nghị quyết về chính sách để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội thực hiện nhiệm vụ phản biện xã hội.
3. Các Ban của HĐND tỉnh tổ chức thẩm tra văn bản theo phân công của Thường trực HĐND tỉnh trước khi trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định. Phối hợp với cơ quan có liên quan hoàn thiện Nghị quyết và trình Chủ tịch HĐND tỉnh ký chứng thực.
4. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Sơn La)
Tổng số: 28 Nghị quyết (12 Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ; 16 Nghị quyết ban hành mới trong đó có 11 Nghị quyết về cơ chế, chính sách)
TT | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
I | Các Nghị quyết sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ 13 Nghị quyết) | |
1 | Nghị quyết số 271/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế bản và Nghị quyết chính sách hỗ trợ hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố (hỗ trợ thực hiện “Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; Chính sách hỗ trợ đội văn nghệ bản hoạt động thường xuyên). | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ban hành Văn bản quy QPPL năm 2015; và tình hình thực tiễn của tỉnh. |
2 | Nghị quyết về quy định chính sách hỗ trợ nấu ăn bán trú và hỗ trợ công chức, viên chức, người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La. (Thay thế các Nghị quyết số 61/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013; Nghị quyết số 81/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 61/2013/NQ-HĐND và Nghị quyết số 132/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 quy định mức hỗ trợ cho công chức, viên chức và người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường trên địa bàn tỉnh) | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ban hành Văn bản quy QPPL năm 2015; Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, bản đặc biệt khó khăn. |
3 | Nghị quyết số 62/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với học viên nước CHDCND Lào học tại tỉnh Sơn La | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn. |
4 | Nghị quyết số 366/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh về quy định mức chi đối với các hoạt động văn hóa nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Sơn La và Nghị quyết số 37/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 sửa đổi Nghị quyết số 366/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh về quy định mức chi đối với các hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh. | Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện. |
5 | Nghị quyết về chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh (Thay thế Nghị quyết số 363/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su; Nghị quyết số 109/2015/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh bổ sung nội dung Điều 1, Nghị quyết số 363/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011). | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn. |
6 | Nghị quyết số 65/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách phát triển đối với huyện Vân Hồ, Sốp Cộp và thành phố Sơn La | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn. |
7 | Nghị quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn. |
8 | Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh về Chính sách phòng chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn. |
9 | Nghị quyết về bãi bỏ Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh về phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương không quy định HĐND tỉnh có thẩm quyền phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP; cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố thực hiện theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP. |
10 | Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh về phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố của tỉnh Sơn La. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương không quy định HĐND tỉnh có thẩm quyền phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP; cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố thực hiện theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP. |
11 | Nghị quyết số 71/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ban hành Văn bản quy QPPL năm 2017; các Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ; Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ và tình hình thực tiễn của tỉnh. |
12 | Nghị quyết số 72/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh. | Như trên |
II | Nghị quyết ban hành mới (16 Nghị quyết trong đó có 11 Nghị quyết về cơ chế, chính sách) |
|
1 | Nghị quyết về chính sách hỗ trợ xây dựng và thành lập trường mầm non tư thục trên địa bàn tỉnh. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành Văn bản quy QPPL năm 2015; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường. |
2 | Nghị quyết về chính sách hỗ trợ hợp tác xã, doanh nghiệp tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn tại các siêu thị, chợ đầu mối. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn. |
3 | Nghị quyết về Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020. | Luật Thủy sản năm 2003; Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004; Luật Công nghệ cao năm 2008; Luật Hợp tác xã năm 2012; Luật Đầu tư năm 2014; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
4 | Nghị quyết về ban hành chính sách khuyến khích thực hiện hỏa táng trên địa bàn tỉnh Sơn La. | Điều 21 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ; Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ. |
5 | Nghị quyết về chính sách khuyến khích đầu tư, xây dựng và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch, sinh hoạt tập trung nông thôn | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn |
6 | Nghị quyết về cơ chế hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án xây dựng nghĩa trang nhân dân trên địa bàn tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. |
7 | Nghị quyết quy định chế độ đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện được thăm hỏi, chúc mừng hàng năm trên địa bàn tính Sơn La | Khoản 3, Điều 6, Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg Quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện |
8 | Nghị quyết ban hành nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020. | Điều 14, Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 |
9 | Nghị quyết ban hành nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Mục V, Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020 |
10 | Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 2017 - 2020 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đầu tư Công năm 2014. |
11 | Nghị quyết về ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định của Luật Đầu tư Công, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Công | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đầu tư Công năm 2014; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Công. |
12 | Nghị quyết về nội dung và định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 |
13 | Nghị quyết về ban hành quy định mức hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên đất dốc. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; |
14 | Nghị quyết về phân bổ các nguồn vốn đầu tư chưa phân bổ thuộc ngân sách tỉnh năm 2017 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đầu tư Công năm 2014; |
15 | Nghị quyết về đổi tên một số bản trên địa bàn tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 |
16 | Nghị quyết về điều chỉnh quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2016 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030 |
BDANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP THỨ 4 NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Sơn La)
Tổng số: 19 Báo cáo; 16 Nghị quyết (05 Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ; 11 Nghị quyết ban hành mới trong đó có 08 Nghị quyết về cơ chế, chính sách)
TT | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
I | Các báo cáo (19 báo cáo) | |
1 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015 |
2 | Báo cáo kết quả giám sát của Thường trực HĐND tỉnh về giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ hai và trước kỳ họp thứ ba HĐND tỉnh | Như trên |
3 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về tổng hợp kiến nghị của cử tri qua hoạt động tiếp xúc cử tri trước kỳ họp thứ tư, HĐND tỉnh | Như trên |
4 | Báo cáo của Đoàn giám sát của HĐND tỉnh về việc đảm bảo an toàn thực phẩm trong chăn nuôi, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2016 | Như trên |
5 | Báo cáo của Ban Pháp chế của HĐND tỉnh,về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017 | Như trên |
6 | Báo cáo của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh,về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017 | Như trên |
7 | Báo cáo của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh,về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017 | Như trên |
8 | Báo cáo của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh,về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017 | Như trên |
9 | Báo cáo của UBND tỉnh về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017 | Như trên |
10 | Báo cáo của UBND tỉnh về kinh tế - xã hội 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2017. | Như trên |
11 | Báo cáo của UBND tỉnh về thực hiện ngân sách nhà nước 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2017. | Như trên |
12 | Báo cáo của UBND tỉnh về phân bổ, thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công 6 tháng đầu năm 2017 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015; Luật Đầu tư Công năm 2014 |
13 | Báo cáo của UBND tỉnh về công tác phòng, chống tham nhũng 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2017 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015 |
14 | Báo cáo của UBND tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2017 | Như trên |
15 | Báo cáo của UBND tỉnh về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2017 | Như trên |
16 | Báo cáo của UBND tỉnh về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm và kiến nghị cử tri sau kỳ họp thứ ba; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2017. | Như trên |
17 | Báo cáo của Toà án nhân dân tỉnh về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017 | Như trên |
18 | Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017 | Như trên |
19 | Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017 | Như trên |
II | Các Nghị quyết (14 Nghị quyết) | |
II.1 | Các Nghị quyết sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ (05 Nghị quyết) | |
1 | Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh về Quy định đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng huy hiệu cho cá nhân có công đóng góp xây dựng và phát triển tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Thi đua - khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành; yêu cầu thực tiễn |
2 | Nghị quyết số 86/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh về Chính sách khuyến khích những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn |
3 | Nghị quyết số 93/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh về quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hỗ trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn |
4 | Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ công tác phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn |
5 | Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ đại học về công tác tại tỉnh giai đoạn 2015 - 2020 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Điều 24, Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Yêu cầu thực tiễn |
II.2 | Nghị quyết ban hành mới (11 Nghị quyết, trong đó có 08 Nghị quyết về cơ chế, chính sách) | |
1 | Nghị quyết về chính sách đào tạo nguồn cán bộ công chức người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số đặc biệt ít người trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2021. | Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ; Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 01 tháng 10 năm 2016 của BCH Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân tộc giai đoạn 2016 - 2020; |
2 | Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 2017 - 2020 | Luật Công nghệ cao năm 2008; các Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ; Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ |
3 | Nghị quyết về cơ chế khai thác nguồn thu từ đất | Luật Đất đai năm 2013; Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Điều 24, Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Quyết định số 2174/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai và tài sản nhà nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2013 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
4 | Nghị quyết về cơ chế giao đất nhà ở thương mại trong đền bù giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh. | Luật Đất đai năm 2013; Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Điều 24, Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; |
5 | Nghị quyết về cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp trong thỏa thuận thuê đất, thu hồi đất giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Điều 24, Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; |
6 | Nghị quyết về cơ chế khuyến khích nhà đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Điều 24, Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 |
7 | Nghị quyết về cơ chế khuyến khích các hộ gia đình chuyển đất nông nghiệp, đất vườn trong khu dân cư sang đất thổ cư. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Điều 24, Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật Đất đai năm 2013 |
8 | Nghị quyết về cơ chế vận động nhân dân tham gia đóng góp xây dựng lưới điện nông thôn | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ngân sách nhà nước, Quyết định số 2081/QĐ- TTg ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ |
9 | Nghị quyết về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2017 - 2018 trên địa bàn tỉnh Sơn La | Điều 4, Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Chính Phủ |
10 | Nghị quyết về thông qua đề án xã hội hóa trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao; Nghị định số 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP |
11 | Nghị quyết về Chương trình giám sát của HĐND tỉnh năm 2018 | Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015 |
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP THỨ 5 NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Sơn La)
Tổng số: 19 báo cáo; 20 Nghị quyết ban hành mới trong đó có 09 Nghị quyết về cơ chế, chính sách
TT | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
I | Các báo cáo (19 báo cáo) | |
1 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về công tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015 |
2 | Báo cáo kết quả giám sát của Thường trực HĐND tỉnh về giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ ba và trước kỳ họp thứ tư của HĐND tỉnh | Như trên |
3 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về tổng hợp kiến nghị của cử tri qua hoạt động tiếp xúc cử tri trước kỳ họp thứ năm, HĐND tỉnh | Như trên |
4 | Báo cáo của Ban pháp chế của HĐND tỉnh về công tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018 | Như trên |
5 | Báo cáo của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh về công tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018 | Như trên |
6 | Báo cáo của Ban Văn hóa-Xã hội của HĐND tỉnh về công tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018 | Như trên |
7 | Báo cáo của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh về công tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018 | Như trên |
8 | Báo cáo của UBND tỉnh về công tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018 | Như trên |
9 | Báo cáo của UBND tỉnh về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 | Như trên |
10 | Báo cáo của UBND tỉnh tình hình tài chính - ngân sách địa phương năm 2017; nhiệm vụ, giải pháp công tác tài chính - ngân sách địa phương năm 2018 | Như trên |
11 | Báo cáo của UBND tỉnh về quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 | Như trên |
12 | Báo cáo của UBND tỉnh về phân bổ, thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015; Luật Đầu tư Công năm 2014 |
13 | Báo cáo của UBND tỉnh về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2017; nhiệm vụ, giải pháp nhiệm vụ năm 2018 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015 |
14 | Báo cáo của UBND tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2017; nhiệm vụ, giải pháp nhiệm vụ năm 2018 | Như trên |
15 | Báo cáo của UBND tỉnh về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2017; nhiệm vụ, giải pháp nhiệm vụ năm 2018 | Như trên |
16 | Báo cáo của UBND tỉnh về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2017 và giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ tư; nhiệm vụ, giải pháp nhiệm vụ năm 2018 | Như trên |
17 | Báo cáo của Toà án nhân dân tỉnh về công tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018 | Như trên |
18 | Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về công tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018 | Như trên |
19 | Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh về công tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018 | Như trên |
II | Các Nghị quyết ban hành mới (20 Nghị quyết, trong đó 09 Nghị quyết về cơ chế, chính sách) | |
1 | Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư Công năm 2016. |
2 | Nghị quyết về chính sách hỗ trợ trong công tác quản lý và bảo vệ rừng đặc dụng. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư Công năm 2016; Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 |
3 | Nghị quyết về chính sách hỗ trợ đầu tư xã biên giới trọng điểm trên địa bàn tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư Công năm 2016 |
4 | Nghị quyết về chính sách hỗ trợ để phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội cho các bản thuộc các cặp bản kết nghĩa ở khu vực biên giới Việt Nam - Lào | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 |
5 | Nghị quyết về cơ chế khi triển khai các chính sách về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững (ưu tiên xem xét triển khai trước đối với hợp tác xã và thành viên hợp tác xã). | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa XIII về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; Nghị quyết số 142/2016/QH13 ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội khóa XIII về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; |
6 | Nghị quyết về cơ chế cho các hợp tác xã sản xuất các sản phẩm chủ lực theo định hướng của tỉnh khi đã xây dựng được thương hiệu sản phẩm, chỉ dẫn địa lý được ưu tiên bố trí địa điểm để giới thiệu và bán sản phẩm tại các chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Điều 27 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 |
7 | Nghị quyết về cơ chế hỗ trợ kinh phí để Liên minh HTX tỉnh tổ chức mạng lưới thường xuyên cung cấp thông tin cần thiết cho các HTX trong tỉnh thông qua việc xuất bản “Bản tin kinh tế hợp tác” và phối hợp với Đài phát thanh, truyền hình tỉnh xây dựng, phát sóng các phóng sự chuyên đề về phát triển kinh tế tập thể. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Điều 27 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015. |
8 | Nghị quyết về cơ chế thu hút các dự án đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. | Luật Công nghệ cao năm 2008; Nghị quyết số 26-NQ-TW ngày 05 tháng 8 năm 008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn; Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; |
9 | Nghị quyết về cơ chế tổ chức rà soát lại toàn bộ quỹ đất công ích, đất cộng đồng đang quản lý để xem xét giao cho hợp tác xã và doanh nghiệp có nhu cầu quản lý xây dựng trụ sở, nhà kho, nơi chế biến sản phẩm, triển khai các mô hình nông nghiệp và sản xuất hàng hóa tập trung. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật Đất đai năm 2013. |
10 | Nghị quyết về cơ chế hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. |
11 | Nghị quyết về giao biên chế công chức tỉnh Sơn La năm 2018 | Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ; Thông tư số 07/2010/TT- BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ; Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nội vụ. |
12 | Nghị quyết phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2018. | Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ. |
13 | Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. | Điều 58, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013. |
14 | Nghị quyết về thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. | Điều 58, Điều 62 Luật Đất đai năm 2014. |
15 | Nghị quyết của HĐND tỉnh về phương án phân bổ vốn đầu tư công năm 2018. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư Công năm 2014 |
16 | Nghị quyết về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2016. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015. |
17 | Nghị quyết phê chuẩn dự toán thu chi ngân sách tỉnh Sơn La năm 2018. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015. |
18 | Nghị quyết phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2018. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015. |
19 | Nghị quyết về các biện pháp bảo vệ môi trường. | Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 |
20 | Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh năm 2018. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015. |
- 1 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2017
- 2 Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch tổ chức kỳ họp năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 3 Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2016 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 4 Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch tổ chức kỳ họp năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 5 Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 9 Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 142/2016/QH13 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do Quốc hội ban hành
- 11 Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 12 Nghị quyết 132/2016/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ cho công, viên chức và người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13 Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Thông tư liên tịch 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 15 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 16 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 17 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 18 Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 19 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 20 Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND bổ sung nội dung Điều 1 Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND về chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 21 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 22 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 23 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 24 Luật Đầu tư 2014
- 25 Quyết định 66/2014/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26 Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 27 Nghị quyết 86/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ do tỉnh Sơn La ban hành
- 28 Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác phòng dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 29 Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 30 Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ đại học về công tác tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020
- 31 Nghị quyết 90/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 32 Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La
- 33 Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 61/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 34 Nghị quyết 83/2014/NQ-HĐND quy định đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng huy hiệu cho cá nhân có công đóng góp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La
- 35 Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 36 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 37 Luật Đầu tư công 2014
- 38 Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 39 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 40 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 41 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 42 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 43 Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách phát triển huyện Vân Hồ, huyện Sốp Cộp và thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 44 Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 45 Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 46 Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 47 Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 48 Nghị quyết 61/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 49 Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với lưu học sinh Lào học tại tỉnh Sơn La
- 50 Quyết định 76/2013/QĐ-TTg quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 51 Luật đất đai 2013
- 52 Quyết định 2282/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 53 Quyết định 2174/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai và tài sản nhà nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2013 - 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 54 Quyết định 2164/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 55 Quyết định 2081/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 56 Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 57 Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 58 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 59 Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 60 Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 61 Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND sửa đổi mức chi của Nghị quyết 366/2011/NQ-HĐND đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 62 Luật hợp tác xã 2012
- 63 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 64 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 65 Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND về chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 66 Nghị quyết 366/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đối với các hoạt động văn hoá, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 67 Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 68 Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 69 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 70 Nghị quyết 271/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế bản do tỉnh Sơn La ban hành
- 71 Luật Công nghệ cao 2008
- 72 Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 73 Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 74 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 75 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 76 Luật Thủy sản 2003
- 77 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2017
- 2 Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch tổ chức kỳ họp năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 3 Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2016 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 4 Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch tổ chức kỳ họp năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021