Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/NQ-HĐND

Bình Phước, ngày 16 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điu Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một s dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 1178/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đu tư v việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016 - 2020 (đợt 2);

Căn cứ Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2018, Quyết định số 1872/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ vốn từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 cho các địa phương thực hiện các nhiệm vụ cấp bách;

Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án xử lý cấp bách các công trình h chứa nước bị hư hỏng do ảnh hưởng bão, lũ năm 2017 và các h chứa nguy cơ mất an toàn cao;

Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-BKHĐT ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc điều chỉnh và giao chi tiết kế hoạch đu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2019 cho các dự án tại phụ lục 1a, 1b kèm theo Nghị quyết 71/2018/QH14;

Căn cứ Quyết định số 1746/QĐ-BKHĐT ngày 7 tháng 11 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2019;

Căn cứ Công văn số 11102/BTC-ĐT ngày 21/8/2017 của Bộ Tài chính về việc phân bổ vốn từ nguồn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 07 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 5 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 nguồn ngân sách địa phương;

Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 65/BC-HĐND-KTNS ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 với các nội dung như sau:

1. Nguồn vốn điều chỉnh

Tổng kế hoạch vốn điều chỉnh là 16.497 tỷ 485 triệu đồng, tăng 1.529 tỷ 346 triệu đồng so với kế hoạch vốn theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 và Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước, trong đó: vốn ngân sách địa phương tăng 1.093 tỷ đồng và vốn ngân sách trung ương tăng 436 tỷ 346 triệu đồng (chi tiết tại biu tng hợp điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016 - 2020) cụ thể như sau:

- Điều chỉnh nguồn ngân sách địa phương từ 11.828 tỷ 560 triệu đồng lên 12.921 tỷ 560 triệu đồng, tăng 1.093 tỷ đồng (tiền sử dụng đất khối tỉnh) so với Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 5 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước;

- Điều chỉnh nguồn ngân sách trung ương từ 3.139 tỷ 587 triệu đồng lên 3.575 tỷ 925 triệu đồng, tăng 436 tỷ 346 triệu đồng so với Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước.

2. Nguyên tắc, tiêu chí và thứ tự ưu tiên bố trí vốn

- Tuân thủ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 và Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về ban hành, sửa đổi việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

- Ưu tiên phân bổ vốn đầu tư cho các công trình giao thông mang tính liên kết, kết nối vùng, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội của địa phương;

- Bố trí vốn cho các dự án cấp bách, các nhu cầu mới phát sinh đã có ý kiến chỉ đạo của Tỉnh ủy.

3. Phương án phân b

Tổng vốn đầu tư công phân bổ cho kế hoạch trung hạn 2016 - 2020 của tỉnh là 16.497 tỷ 485 triệu đồng, bao gồm:

3.1. Vốn ngân sách địa phương:

12.921 tỷ 560 triệu đồng.

Trong đó:

 

a) Trả nợ:

680 tỷ 150 triệu đồng.

- Trả nợ xây dựng cơ bản:

53 tỷ 200 triệu đồng.

- Trả nợ vay tín dụng ưu đãi 2011 - 2015:

406 tỷ 950 triệu đồng.

- Hoàn trả nguồn cải cách tiền lương:

220 tỷ đồng.

b) Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố:

4.896 tỷ đồng.

- Vốn cân đối theo tiêu chí:

1.196 tỷ đồng.

- Tiền sử dụng đất:

3.700 tỷ đồng.

c) Dự án chuyển tiếp:

993 tỷ 860 triệu đồng.

d) Dự án khởi công mới:

6.328 tỷ 350 triệu đồng.

3.2. Vốn Ngân sách Trung ương:

3.575 tỷ 925 triệu đồng.

Trong đó:

 

a) Vốn trong nước:

3.233 tỷ 647 triệu đồng.

- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia:

532 tỷ 856 triệu đồng.

+ Chương trình nông thôn mới:

430 tỷ 600 triệu đồng.

+ Chương trình giảm nghèo bền vững:

102 tỷ 256 triệu đồng.

- Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ: 67 tỷ 931 triệu đồng.

- Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ: 11 tỷ 790 triệu đồng.

- Vốn các chương trình mục tiêu: 1.718 tỷ 070 triệu đồng.

- Vốn trái phiếu Chính phủ: 760 tỷ đồng.

- Hỗ trợ từ nguồn dự phòng ngân sách Trung ương: 143 tỷ đồng.

b) Vốn nước ngoài: 342 tỷ 278 triệu đồng.

(Kèm theo bảng tổng hợp, biểu số I, s II, số III và phụ lục I.1)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 và Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 5 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ KH&ĐT;
- TTTU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Trai

 


FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN