ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1604/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 30 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ BỔ SUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các doanh nghiệp nhà nước; số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức có thuê mướn lao động; số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ các Thông tư liên tịch của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính: Số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 về việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc và quản lý đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013 ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/4/2013 quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 350/TTr-STNMT ngày 16/9/2014; văn bản thẩm định của Sở Tài chính số 493/STC-GCS ngày 16/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và bổ sung đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
1. Điều chỉnh đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính (Phụ lục số 1 kèm theo).
2. Điều chỉnh đơn giá sản phẩm đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Phụ lục số 2 kèm theo).
3. Bổ sung nội dung đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính (Phụ lục số 3 kèm theo).
4. Đơn giá quy định tại Phụ lục số 1, 2 và 3 nêu trên chưa bao gồm các khoản: Thuế giá trị gia tăng (VAT); chi phí lập khảo sát thiết kế - dự toán; chi phí giám sát, thẩm định, kiểm tra nghiệm thu; chi phí bồi thường thiệt hại; chi phí thuê tàu thuyền và chi phí phát sinh khác.
5. Đơn giá trên là cơ sở lập khảo sát thiết kế - dự toán, quản lý, thanh, quyết toán các công trình sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh. Không áp dụng trực tiếp đơn giá cho việc thu phí và lệ phí địa chính. Việc thu phí và lệ phí địa chính thực hiện theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH.
(Kèm theo Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Hưng Yên)
PHẦN I-KHU VỰC CÁC HUYỆN: KHOÁI CHÂU, KIM ĐỘNG, PHÙ CỪ, TIÊN LỮ, ÂN THI.
Đơn giá: Đồng
Số TT | Danh mục công việc | ĐVT | Loại KK | Đơn giá sản phẩm |
A | LƯỚI ĐỊA CHÍNH: |
|
|
|
| Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (không xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS): | điểm | 1 | 3.914.559 |
2 | 4.786.593 | |||
3 | 5.853.007 | |||
4 | 7.377.312 | |||
5 | 9.679.399 | |||
| Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (có xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS): | điểm | 1 | 6.249.263 |
2 | 7.261.163 | |||
3 | 8.818.798 | |||
4 | 11.195.910 | |||
5 | 14.016.434 | |||
| Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố (có xây hố ga, nắp đậy), đo ngắm, tính toán (GPS): | điểm | 1 | 4.295.397 |
2 | 5.292.769 | |||
3 | 6.505.326 | |||
4 | 8.238.495 | |||
5 | 10.775.278 | |||
| Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ, đo ngắm, tính toán (GPS): | điểm | 1 | 2.532.683 |
2 | 2.881.698 | |||
3 | 3.398.972 | |||
4 | 4.057.353 | |||
5 | 5.374.377 | |||
1.1 | Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông | điểm | 1 | 2.121.823 |
2 | 2.756.757 | |||
3 | 3.494.072 | |||
4 | 4.549.941 | |||
5 | 5.726.721 | |||
1.2 | Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố (có xây hố ga, nắp đậy) (tính bằng 1.2 mức 1.1) | điểm | 1 | 2.502.662 |
2 | 3.262.933 | |||
3 | 4.146.391 | |||
4 | 5.411.124 | |||
5 | 6.822.600 | |||
2 | Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ | điểm | 1 | 739.947 |
2 | 851.862 | |||
3 | 1.040.037 | |||
4 | 1.229.983 | |||
5 | 1.421.698 | |||
3 | Xây tường vây | điểm | 1 | 2.334.705 |
2 | 2.474.569 | |||
3 | 2.965.791 | |||
4 | 3.818.598 | |||
5 | 4.337.034 | |||
4.1 | Tiếp điểm có tường vây (khi đo đường chuyền) | điểm | 1 | 489.101 |
2 | 577.862 | |||
3 | 681.567 | |||
4 | 821.043 | |||
5 | 1.019.774 | |||
4.2 | Tìm điểm không có tường vây (tính bằng 1.25 mức 4.1) | điểm | 1 | 574.489 |
2 | 683.212 | |||
3 | 811.069 | |||
4 | 982.319 | |||
5 | 1.229.576 | |||
5.1 | Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền | điểm | 1 | 640.533 |
2 | 959.252 | |||
3 | 1.145.409 | |||
4 | 1.576.896 | |||
5 | 2.095.515 | |||
5.2 | Đo độ cao lượng giác (tính bằng 0.10 mức 5.1) | điểm | 1 | 63.299 |
2 | 95.171 | |||
3 | 113.786 | |||
4 | 156.935 | |||
5 | 208.797 | |||
6 | Đo ngắm theo công nghệ GPS | điểm | 1 | 1.195.636 |
2 | 1.432.737 | |||
3 | 1.761.835 | |||
4 | 2.230.271 | |||
5 | 3.355.579 | |||
7 | Tính toán khi đo GPS | điểm | 1-5 | 337.976 |
8.1 | Tính toán khi đo đường chuyền | điểm | 1-5 | 310.444 |
8.2 | Tính toán khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1-5 | 22.662 |
9 | Phục vụ KTNT khi đo GPS | điểm | 1-5 | 259.123 |
10 | Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền | điểm | 1-5 | 247.367 |
B | ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP: | |||
a | TỶ LỆ 1/500 | |||
1 | NGOẠI NGHIỆP | |||
1.1 | Công tác chuẩn bị | Mảnh | 1 | 1.521.643 |
2 | 1.525.454 | |||
3 | 1.531.805 | |||
4 | 1.539.426 | |||
5 | 1.549.588 | |||
1.2 | Lưới đo vẽ | Mảnh | 1 | 4.004.554 |
2 | 4.804.757 | |||
3 | 5.764.383 | |||
4 | 6.902.951 | |||
5 | 8.247.565 | |||
1.3 | Xác định ranh giới thửa đất | Mảnh | 1 | 15.086.372 |
2 | 18.085.455 | |||
3 | 21.684.760 | |||
4 | 26.006.673 | |||
5 | 31.189.863 | |||
1.4 | Đo vẽ chi tiết | Mảnh | 1 | 13.723.713 |
2 | 16.480.921 | |||
3 | 19.845.411 | |||
4 | 23.887.079 | |||
5 | 28.712.123 | |||
1.5 | Đối soát, kiểm tra | Mảnh | 1 | 953.905 |
2 | 1.182.905 | |||
3 | 1.592.667 | |||
4 | 2.143.675 | |||
5 | 2.697.224 | |||
1.6 | Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất | Mảnh | 1 | 3.089.259 |
2 | 3.701.071 | |||
3 | 4.436.245 | |||
4 | 5.320.791 | |||
5 | 6.379.366 | |||
1.7 | Phục vụ KTNT | Mảnh | 1 | 6.320.919 |
2 | 6.324.729 | |||
3 | 6.331.080 | |||
4 | 6.338.702 | |||
5 | 6.348.864 | |||
2 | NỘI NGHIỆP | |||
2.1 | Lập bản đồ gốc | Mảnh | 1 | 2.401.909 |
2 | 2.888.319 | |||
3 | 3.350.600 | |||
4 | 3.950.240 | |||
5 | 4.672.455 | |||
2.2 | Nhập thông tin thửa đất | Mảnh | 1-5 | 1.578.952 |
2.3 | Lập sổ mục kê | Mảnh | 1 | 214.429 |
2 | 215.071 | |||
3 | 215.714 | |||
4 | 216.570 | |||
5 | 217.640 | |||
2.4 | Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC | Mảnh | 1-5 | 261.385 |
2.5 | Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất | Mảnh | 1-5 | 2.020.657 |
2.6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu | Mảnh | 1 | 816.954 |
2 | 817.596 | |||
3 | 818.238 | |||
4 | 819.094 | |||
5 | 820.165 | |||
2.7 | Xác nhận hồ sơ các cấp | Mảnh | 1 | 266.192 |
2 | 266.835 | |||
3 | 267.477 | |||
4 | 268.333 | |||
5 | 269.404 | |||
2.8 | Giao nộp thành quả | Mảnh | 1-5 | 400.225 |
b | TỶ LỆ 1/1000 | |||
1 | NGOẠI NGHIỆP | |||
1.1 | Công tác chuẩn bị | Mảnh | 1 | 2.996.646 |
2 | 3.003.223 | |||
3 | 3.009.801 | |||
4 | 3.020.764 | |||
5 | 3.034.358 | |||
1.2 | Lưới đo vẽ | Mảnh | 1 | 4.832.236 |
2 | 5.777.193 | |||
3 | 6.916.368 | |||
4 | 8.338.431 | |||
5 | 10.020.872 | |||
1.3 | Xác định ranh giới thửa đất | Mảnh | 1 | 13.902.361 |
2 | 16.656.896 | |||
3 | 25.704.251 | |||
4 | 40.107.637 | |||
5 | 54.094.591 | |||
1.4 | Đo vẽ chi tiết | Mảnh | 1 | 21.891.799 |
2 | 26.222.648 | |||
3 | 31.433.809 | |||
4 | 40.391.187 | |||
5 | 48.521.720 | |||
1.5 | Đối soát, kiểm tra | Mảnh | 1 | 2.212.772 |
2 | 2.646.998 | |||
3 | 3.164.785 | |||
4 | 5.056.905 | |||
5 | 6.060.366 | |||
1.6 | Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất | Mảnh | 1 | 3.770.433 |
2 | 4.435.679 | |||
3 | 5.311.387 | |||
4 | 7.980.408 | |||
5 | 9.568.570 | |||
1.7 | Phục vụ KTNT | Mảnh | 1 | 7.250.392 |
2 | 7.256.969 | |||
3 | 7.263.547 | |||
4 | 7.274.510 | |||
5 | 7.288.104 | |||
2 | NỘI NGHIỆP | |||
2.1 | Lập bản đồ gốc | Mảnh | 1 | 4.235.357 |
2 | 5.110.357 | |||
3 | 6.234.759 | |||
4 | 7.622.569 | |||
5 | 9.357.629 | |||
2.2 | Nhập thông tin thửa đất | Mảnh | 1-5 | 3.392.777 |
2.3 | Lập sổ mục kê | Mảnh | 1 | 594.810 |
2 | 596.064 | |||
3 | 597.631 | |||
4 | 599.590 | |||
5 | 602.019 | |||
2.4 | Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC | Mảnh | 1-5 | 285.659 |
2.5 | Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất | Mảnh | 1-5 | 3.924.891 |
2.6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu | Mảnh | 1 | 1.470.645 |
2 | 1.471.899 | |||
3 | 1.473.466 | |||
4 | 1.475.425 | |||
5 | 1.477.854 | |||
2.7 | Xác nhận hồ sơ các cấp | Mảnh | 1 | 418.815 |
2 | 420.069 | |||
3 | 421.636 | |||
4 | 423.595 | |||
5 | 426.024 | |||
2.8 | Giao nộp thành quả | Mảnh | 1-5 | 600.822 |
c | TỶ LỆ 1/2000 | |||
1 | NGOẠI NGHIỆP | |||
1.1 | Công tác chuẩn bị | Mảnh | 1 | 5.922.452 |
2 | 5.932.868 | |||
3 | 5.943.284 | |||
4 | 5.964.115 | |||
5 | 5.991.891 | |||
1.2 | Lưới đo vẽ | Mảnh | 1 | 5.781.972 |
2 | 6.925.668 | |||
3 | 8.300.109 | |||
4 | 10.007.666 | |||
5 | 12.140.206 | |||
1.3 | Xác định ranh giới thửa đất | Mảnh | 1 | 20.826.830 |
2 | 24.959.181 | |||
3 | 29.915.919 | |||
4 | 40.324.027 | |||
5 | 54.373.252 | |||
1.4 | Đo chi tiết | Mảnh | 1 | 37.428.514 |
2 | 44.084.844 | |||
3 | 52.070.090 | |||
4 | 68.032.113 | |||
5 | 88.413.169 | |||
6 | 114.873.683 | |||
1.5 | Đối soát, kiểm tra | Mảnh | 1 | 3.368.041 |
2 | 3.960.412 | |||
3 | 4.665.872 | |||
4 | 7.580.210 | |||
5 | 12.063.875 | |||
1.6 | Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất | Mảnh | 1 | 5.646.502 |
2 | 6.646.869 | |||
3 | 9.381.600 | |||
4 | 11.966.951 | |||
5 | 15.440.068 | |||
1.7 | Phục vụ KTNT | Mảnh | 1 | 8.910.481 |
2 | 8.920.897 | |||
3 | 8.931.313 | |||
4 | 8.952.144 | |||
5 | 8.979.920 | |||
2 | NỘI NGHIỆP |
|
|
|
2.1 | Lập bản đồ gốc | Mảnh | 1 | 9.017.958 |
2 | 10.652.637 | |||
3 | 12.624.552 | |||
4 | 10.289.926 | |||
5 | 12.656.613 | |||
2.2 | Nhập thông tin thửa đất | Mảnh | 1-5 | 4.736.082 |
2.3 | Lập sổ mục kê | Mảnh | 1 | 829.645 |
2 | 832.404 | |||
3 | 836.137 | |||
4 | 831.917 | |||
5 | 836.137 | |||
2.4 | Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC | Mảnh | 1-5 | 351.694 |
2.5 | Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất | Mảnh | 1-5 | 5.745.057 |
2.6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu | Mảnh | 1 | 2.415.671 |
2 | 2.418.430 | |||
3 | 2.422.163 | |||
4 | 2.417.944 | |||
5 | 2.422.163 | |||
2.7 | Xác nhận hồ sơ các cấp | Mảnh | 1 | 597.745 |
2 | 600.504 | |||
3 | 604.237 | |||
4 | 600.018 | |||
5 | 604.237 | |||
2.8 | Giao nộp thành quả | Mảnh | 1-5 | 889.041 |
| (1) Định mức tại bảng trên áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của Mảnh thì định mức được tính bằng bảng trên nhân với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của Mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và định mức được tính như sau: - Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 30% của bảng trên; Đối với thủy hệ được Nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức tính bằng 30% bảng trên và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng; (2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp; (3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng ngoại nghiệp được tính bằng 1,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức tại bảng trên | |||
c | SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH | |||
1 | Số hóa bản đồ địa chính: | |||
a | Tỷ lệ 1/500 | Mảnh | 1 | 1.582.161 |
2 | 1.623.905 | |||
3 | 1.763.631 | |||
4 | 1.908.888 | |||
5 | 2.098.552 | |||
b | Tỷ lệ 1/1000 | Mảnh | 1 | 2.399.801 |
2 | 2.472.890 | |||
3 | 2.716.653 | |||
4 | 3.000.117 | |||
5 | 3.387.984 | |||
c | Tỷ lệ 1/2000 | Mảnh | 1 | 3.772.512 |
2 | 4.016.261 | |||
3 | 4.503.961 | |||
4 | 5.054.127 | |||
5 | 5.749.029 | |||
2 | Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000: | |||
2.1 | Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (Công/điểm nắn) | |||
a | Tỷ lệ 1/500 | Điểm | 1-5 | 499.652 |
b | Tỷ lệ 1/1000 | Điểm | 1-5 | 499.652 |
c | Tỷ lệ 1/2000 | Điểm | 1-5 | 499.652 |
2.2 | Chuyển đổi bản đồ số (Công/mảnh) |
|
|
|
a | Tỷ lệ 1/500 | Mảnh | 1 | 1.054.341 |
2 | 1.083.130 | |||
3 | 1.147.234 | |||
4 | 1.223.679 | |||
5 | 1.325.362 | |||
b | Tỷ lệ 1/1000 | Mảnh | 1 | 1.247.042 |
2 | 1.280.565 | |||
3 | 1.361.876 | |||
4 | 1.457.449 | |||
5 | 1.584.368 | |||
c | Tỷ lệ 1/2000 | Mảnh | 1 | 1.513.603 |
2 | 1.557.088 | |||
3 | 1.657.394 | |||
4 | 1.776.679 | |||
5 | 1.935.725 | |||
2.3 | Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 đồng thời với số hóa: | |||
a | Tỷ lệ 1/500 | Mảnh | 1 | 929.560 |
2 | 1.004.608 | |||
3 | 1.079.176 | |||
4 | 1.154.106 | |||
5 | 1.260.222 | |||
b | Tỷ lệ 1/1000 | Mảnh | 1 | 1.097.721 |
2 | 1.163.043 | |||
3 | 1.283.143 | |||
4 | 1.377.173 | |||
5 | 1.509.607 | |||
c | Tỷ lệ 1/2000 | Mảnh | 1 | 1.260.711 |
2 | 1.333.581 | |||
3 | 1.492.852 | |||
4 | 1.609.943 | |||
5 | 1.776.243 | |||
D | ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH | |||
a | Tỷ lệ 1/500 | thửa/ mảnh |
|
|
1 | Ngoại nghiệp: | |||
1.1 | Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1 | 2.531.792 |
2 | 3.270.525 | |||
3 | 4.239.877 | |||
4 | 5.495.565 | |||
5 | 7.125.646 | |||
1.2 | Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) | 100 thửa | 1 | 2.027.834 |
2 | 2.533.555 | |||
3 | 3.376.313 | |||
4 | 4.556.041 | |||
5 | 5.736.310 | |||
1.3 | Đo vẽ chi tiết (công nhóm / 100 thửa có biến động cần chỉnh lý) | 100 thửa | 1 | 26.697.868 |
2 | 32.058.652 | |||
3 | 38.563.341 | |||
4 | 46.428.334 | |||
5 | 55.803.549 | |||
2 | Nội nghiệp: | |||
2.1 | Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C |
|
|
|
2.2 | Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm / 100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
|
|
|
2.2.1 | Lập bản vẽ BĐĐC | 100 thửa | 1 | 1.117.475 |
2 | 1.312.845 | |||
3 | 1.645.379 | |||
4 | 2.109.566 | |||
5 | 2.574.665 | |||
2.2.2 | Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc | 100 thửa | 1-5 | 621.159 |
2.3 | Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa) | 100 thửa | 1-5 | 639.203 |
2.4 | Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 228.443 |
2.5 | Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 228.443 |
2.6 | Giao nộp sản phẩm (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 365.098 |
b | Tỷ lệ 1/1000 | thửa/ mảnh |
|
|
1 | Ngoại nghiệp: | |||
1.1 | Đối soát thực địa (công nhóm / mảnh) | Mảnh | 1 | 3.769.671 |
2 | 4.883.341 | |||
3 | 6.329.010 | |||
4 | 8.212.539 | |||
5 | 10.660.445 | |||
1.2 | Lưới đo vẽ (công nhóm / 100 thửa) | 100 thửa | 1 | 556.976 |
2 | 694.552 | |||
3 | 924.420 | |||
4 | 1.246.454 | |||
5 | 1.598.360 | |||
1.3 | Đo vẽ chi tiết (công nhóm / 100 thửa) | 100 thửa | 1 | 9.767.418 |
2 | 11.715.777 | |||
3 | 14.056.292 | |||
4 | 16.915.461 | |||
5 | 20.320.189 | |||
2 | Nội nghiệp: | |||
2.1 | Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C |
|
|
|
2.2 | Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm / 100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
|
|
|
2.2.1 | Lập bản vẽ BĐĐC | 100 thửa | 1 | 592.411 |
2 | 661.387 | |||
3 | 775.008 | |||
4 | 933.020 | |||
5 | 1.115.849 | |||
2.2.2 | Chuyển nội dung chỉnh lý BĐĐC gốc | 100 thửa | 1-5 | 621.159 |
2.3 | Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa) | 100 thửa | 1-5 | 639.203 |
2.4 | Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 219.576 |
2.5 | Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 244.423 |
2.6 | Giao nộp thành quả (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 430.771 |
c | Tỷ lệ 1/2000 | thửa/ mảnh |
|
|
1 | Ngoại nghiệp: | |||
1.1 | Đối soát thực địa (công nhóm / Mảnh) | Mảnh | 1 | 6.582.041 |
2 | 7.893.173 | |||
3 | 9.465.506 | |||
4 | 11.349.853 | |||
5 | 13.619.763 | |||
1.2 | Lưới đo vẽ (công nhóm / 100 thửa) | 100 thửa | 1 | 477.384 |
2 | 645.341 | |||
3 | 798.737 | |||
4 | 998.004 | |||
5 | 1.396.603 | |||
1.3 | Đo vẽ chi tiết (công nhóm / 100 thửa) | 100 thửa | 1 | 13.499.617 |
2 | 16.226.991 | |||
3 | 19.469.574 | |||
4 | 23.385.063 | |||
5 | 28.136.082 | |||
2 | Nội nghiệp: | |||
2.1 | Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C |
|
|
|
2.2 | Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm / 100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
|
|
|
2.2.1 | Lập bản vẽ BĐĐC | 100 thửa | 1 | 650.606 |
2 | 758.559 | |||
3 | 867.417 | |||
4 | 1.006.240 | |||
5 | 1.233.441 | |||
2.2.2 | Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc | 100 thửa | 1-5 | 621.159 |
2.3 | Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa) | 100 thửa | 1-5 | 639.203 |
2.4 | Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 228.909 |
2.5 | Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/100 mảnh) | Mảnh | 1-5 | 297.237 |
2.6 | Giao nộp thành quả (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 595.393 |
| (1) Mức lưới đo vẽ trong bảng trên chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ; (2) Mức trong bảng trên tính cho thửa đất biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất đính kèm theo (nếu có) hoặc đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức biến động trên 15% số thửa theo số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau: - Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại bảng này; - Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định tại bảng này (3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC (4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động được tính đối với các nội dung tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 của bảng này | |||
Đ | TRÍCH ĐO THỬA ĐẤT: | |||
a | Diện tích dưới 100m2 | |||
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa |
|
|
| Ngoại nghiệp |
| 1.122.091 | |
| Nội nghiệp |
| 316.497 | |
2 | Đất đô thị |
|
| |
| Ngoại nghiệp |
| 1.678.842 | |
| Nội nghiệp |
| 454.017 | |
b | Từ 100 m2 đến 300 m2 | |||
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa |
|
|
| Ngoại nghiệp |
| 1.332.483 | |
| Nội nghiệp |
| 375.841 | |
2 | Đất đô thị |
|
| |
| Ngoại nghiệp |
| 1.993.625 | |
| Nội nghiệp |
| 539.145 | |
c | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | |||
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa |
|
|
| Ngoại nghiệp |
| 1.420.147 | |
| Nội nghiệp |
| 395.622 | |
2 | Đất đô thị |
|
| |
| Ngoại nghiệp |
| 2.116.040 | |
| Nội nghiệp |
| 567.521 | |
d | Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2 |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa |
|
|
| Ngoại nghiệp |
| 1.726.969 | |
| Nội nghiệp |
| 484.637 | |
2 | Đất đô thị |
|
| |
| Ngoại nghiệp |
| 2.588.214 | |
| Nội nghiệp |
| 699.942 | |
e | Từ trên 1 000 m2 đến 3 000 m2 |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa |
|
|
| Ngoại nghiệp |
| 2.366.911 | |
| Nội nghiệp |
| 662.666 | |
2 | Đất đô thị |
|
| |
| Ngoại nghiệp |
| 3.550.051 | |
| Nội nghiệp |
| 964.785 | |
f | Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2 |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa |
|
|
| Ngoại nghiệp |
| 3.646.797 | |
| Nội nghiệp |
| 1.028.616 | |
2 | Đất đô thị |
|
| |
| Ngoại nghiệp |
| 5.456.236 | |
| Nội nghiệp |
| 1.475.554 | |
| Ghi chú: |
|
|
|
| (1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2 (lớn hơn 1 ha) như sau: - Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên; - Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên; - Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên; - Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên; - Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến 1.000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên; - Mức trích đo thửa đất trên 1.000 ha: cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0.4 công nhóm. (2) Mức trong bảng trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ quốc gia) Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ quốc gia thì thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp đo bằng công nghệ GPS; mức đo tính bằng 0,5 mức 6 mục này (3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi được tính bằng 80% định mức trên; (4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì mức áp dụng bằng 0,25 mức quy định bảng trên. | |||
E | ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH: | |||
| Được tính bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất (mục D). Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức trích đo địa chính thửa đất bảng trên. | |||
G | ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT: | |||
| (1) Áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản. (2) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định mục Đ. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không để đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng. (3) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức tính như sau: - Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,7 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định mục Đ - Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,7 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng (mục Đ). Từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất. - Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc tính bằng 0,3 mức trích đo thửa đất (mục Đ). (4) Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất chỉ tính định mức đo đạc thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất. |
PHẦN II-KHU VỰC CÁC HUYỆN: VĂN LÂM, VĂN GIANG, MỸ HÀO, YÊN MỸ VÀ THÀNH PHỐ HƯNG YÊN
Đơn giá: Đồng
Số TT | Danh mục công việc | ĐVT | Loại KK | Đơn giá sản phẩm |
A | LƯỚI ĐỊA CHÍNH: |
|
|
|
| Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (không xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS): | điểm | 1 | 3.957.759 |
2 | 4.844.643 | |||
3 | 5.932.657 | |||
4 | 7.490.112 | |||
5 | 9.824.749 | |||
| Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (có xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS): | điểm | 1 | 6.364.463 |
2 | 7.413.713 | |||
3 | 9.024.448 | |||
4 | 11.524.710 | |||
5 | 14.413.784 | |||
| Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố (có xây hố ga, nắp đậy), đo ngắm, tính toán (GPS): | điểm | 1 | 4.345.887 |
2 | 5.360.539 | |||
3 | 6.597.126 | |||
4 | 8.367.105 | |||
5 | 10.941.298 | |||
| Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ, đo ngắm, tính toán (GPS): | điểm | 1 | 2.547.983 |
2 | 2.901.048 | |||
3 | 3.430.022 | |||
4 | 4.105.503 | |||
5 | 5.433.027 | |||
1.1 | Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông | điểm | 1 | 2.158.273 |
2 | 2.805.357 | |||
3 | 3.554.822 | |||
4 | 4.628.991 | |||
5 | 5.830.071 | |||
1.2 | Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố (có xây hố ga, nắp đậy) (tính bằng 1.2 mức 1.1) | điểm | 1 | 2.546.402 |
2 | 3.321.253 | |||
3 | 4.219.291 | |||
4 | 5.505.984 | |||
5 | 6.946.620 | |||
2 | Chọn điểm cắm mốc bằng cọc gỗ | điểm | 1 | 748.497 |
2 | 861.762 | |||
3 | 1.052.187 | |||
4 | 1.244.383 | |||
5 | 1.438.348 | |||
3 | Xây tường vây | điểm | 1 | 2.406.705 |
2 | 2.569.069 | |||
3 | 3.091.791 | |||
4 | 4.034.598 | |||
5 | 4.589.034 | |||
4.1 | Tiếp điểm có tường vây (khi đo đường chuyền) | điểm | 1 | 494.501 |
2 | 583.262 | |||
3 | 689.667 | |||
4 | 831.243 | |||
5 | 1.029.974 | |||
4.2 | Tìm điểm không có tường vây (tính bằng 1.25 mức 4.1) | điểm | 1 | 581.239 |
2 | 689.962 | |||
3 | 821.194 | |||
4 | 995.069 | |||
5 | 1.242.326 | |||
5.1 | Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền | điểm | 1 | 645.633 |
2 | 969.452 | |||
3 | 1.155.609 | |||
4 | 1.592.046 | |||
5 | 2.115.765 | |||
5.2 | Đo độ cao lượng giác (tính bằng 0.10 mức 5.1) | điểm | 1 | 63.809 |
2 | 96.191 | |||
3 | 114.806 | |||
4 | 158.450 | |||
5 | 210.822 | |||
6 | Đo ngắm theo công nghệ GPS | điểm | 1 | 1.202.386 |
2 | 1.442.187 | |||
3 | 1.780.735 | |||
4 | 2.264.021 | |||
5 | 3.397.579 | |||
7 | Tính toán khi đo GPS | điểm | 1-5 | 337.976 |
8.1 | Tính toán khi đo đường chuyền | điểm | 1-5 | 310.444 |
8.2 | Tính toán khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1-5 | 22.662 |
9 | Phục vụ KTNT khi đo GPS | điểm | 1-5 | 259.123 |
10 | Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền | điểm | 1-5 | 247.367 |
B | ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP: | |||
a | TỶ LỆ 1/500 | |||
1 | NGOẠI NGHIỆP | |||
1.1 | Công tác chuẩn bị | Mảnh | 1 | 1.531.993 |
2 | 1.535.804 | |||
3 | 1.542.155 | |||
4 | 1.549.776 | |||
5 | 1.559.938 | |||
1.2 | Lưới đo vẽ | Mảnh | 1 | 4.004.554 |
2 | 4.804.757 | |||
3 | 5.764.383 | |||
4 | 6.902.951 | |||
5 | 8.247.565 | |||
1.3 | Xác định ranh giới thửa đất | Mảnh | 1 | 15.413.372 |
2 | 18.477.855 | |||
3 | 22.155.610 | |||
4 | 26.571.723 | |||
5 | 31.867.863 | |||
1.4 | Đo vẽ chi tiết | Mảnh | 1 | 13.785.663 |
2 | 16.558.471 | |||
3 | 19.938.411 | |||
4 | 23.998.679 | |||
5 | 28.846.073 | |||
1.5 | Đối soát, kiểm tra | Mảnh | 1 | 978.505 |
2 | 1.213.655 | |||
3 | 1.634.367 | |||
4 | 2.200.225 | |||
5 | 2.768.624 | |||
1.6 | Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất | Mảnh | 1 | 3.206.109 |
2 | 3.841.321 | |||
3 | 4.604.545 | |||
4 | 5.522.841 | |||
5 | 6.621.766 | |||
1.7 | Phục vụ KTNT | Mảnh | 1 | 6.320.919 |
2 | 6.324.729 | |||
3 | 6.331.080 | |||
4 | 6.338.702 | |||
5 | 6.348.864 | |||
2 | NỘI NGHIỆP | |||
2.1 | Lập bản đồ gốc | Mảnh | 1 | 2.401.909 |
2 | 2.888.319 | |||
3 | 3.350.600 | |||
4 | 3.950.240 | |||
5 | 4.672.455 | |||
2.2 | Nhập thông tin thửa đất | Mảnh | 1-5 | 1.578.952 |
2.3 | Lập sổ mục kê | Mảnh | 1 | 214.429 |
2 | 215.071 | |||
3 | 215.714 | |||
4 | 216.570 | |||
5 | 217.640 | |||
2.4 | Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC | Mảnh | 1-5 | 261.385 |
2.5 | Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất | Mảnh | 1-5 | 2.020.657 |
2.6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu | Mảnh | 1 | 816.954 |
2 | 817.596 | |||
3 | 818.238 | |||
4 | 819.094 | |||
5 | 820.165 | |||
2.7 | Xác nhận hồ sơ các cấp | Mảnh | 1 | 266.192 |
2 | 266.835 | |||
3 | 267.477 | |||
4 | 268.333 | |||
5 | 269.404 | |||
2.8 | Giao nộp thành quả | Mảnh | 1-5 | 400.225 |
b | TỶ LỆ 1/1000 | |||
1 | NGOẠI NGHIỆP | |||
1.1 | Công tác chuẩn bị | Mảnh | 1 | 3.017.346 |
2 | 3.023.923 | |||
3 | 3.030.501 | |||
4 | 3.041.464 | |||
5 | 3.055.058 | |||
1.2 | Lưới đo vẽ | Mảnh | 1 | 4.832.236 |
2 | 5.777.193 | |||
3 | 6.916.368 | |||
4 | 8.338.431 | |||
5 | 10.020.872 | |||
1.3 | Xác định ranh giới thửa đất | Mảnh | 1 | 14.202.361 |
2 | 17.016.896 | |||
3 | 26.261.651 | |||
4 | 40.979.287 | |||
5 | 55.271.341 | |||
1.4 | Đo vẽ chi tiết | Mảnh | 1 | 21.974.149 |
2 | 26.321.498 | |||
3 | 31.552.459 | |||
4 | 40.580.937 | |||
5 | 48.749.420 | |||
1.5 | Đối soát, kiểm tra | Mảnh | 1 | 2.251.022 |
2 | 2.692.898 | |||
3 | 3.219.835 | |||
4 | 5.191.905 | |||
5 | 6.222.366 | |||
1.6 | Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất | Mảnh | 1 | 3.912.333 |
2 | 4.602.929 | |||
3 | 5.512.087 | |||
4 | 8.283.408 | |||
5 | 9.932.170 | |||
1.7 | Phục vụ KTNT | Mảnh | 1 | 7.250.392 |
2 | 7.256.969 | |||
3 | 7.263.547 | |||
4 | 7.274.510 | |||
5 | 7.288.104 | |||
2 | NỘI NGHIỆP |
|
|
|
2.1 | Lập bản đồ gốc | Mảnh | 1 | 4.235.357 |
2 | 5.110.357 | |||
3 | 6.234.759 | |||
4 | 7.622.569 | |||
5 | 9.357.629 | |||
2.2 | Nhập thông tin thửa đất | Mảnh | 1-5 | 3.392.777 |
2.3 | Lập sổ mục kê | Mảnh | 1 | 594.810 |
2 | 596.064 | |||
3 | 597.631 | |||
4 | 599.590 | |||
5 | 602.019 | |||
2.4 | Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC | Mảnh | 1-5 | 285.659 |
2.5 | Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất | Mảnh | 1-5 | 3.924.891 |
2.6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu | Mảnh | 1 | 1.470.645 |
2 | 1.471.899 | |||
3 | 1.473.466 | |||
4 | 1.475.425 | |||
5 | 1.477.854 | |||
2.7 | Xác nhận hồ sơ các cấp | Mảnh | 1 | 418.815 |
2 | 420.069 | |||
3 | 421.636 | |||
4 | 423.595 | |||
5 | 426.024 | |||
2.8 | Giao nộp thành quả | Mảnh | 1-5 | 600.822 |
c | TỶ LỆ 1/2000 | |||
1 | NGOẠI NGHIỆP | |||
1.1 | Công tác chuẩn bị | Mảnh | 1 | 5.963.702 |
2 | 5.974.118 | |||
3 | 5.984.534 | |||
4 | 6.005.365 | |||
5 | 6.033.141 | |||
1.2 | Lưới đo vẽ | Mảnh | 1 | 5.781.972 |
2 | 6.925.668 | |||
3 | 8.300.109 | |||
4 | 10.007.666 | |||
5 | 12.140.206 | |||
1.3 | Xác định ranh giới thửa đất | Mảnh | 1 | 21.276.830 |
2 | 25.499.181 | |||
3 | 30.563.919 | |||
4 | 41.198.827 | |||
5 | 55.554.202 | |||
1.4 | Đo chi tiết | Mảnh | 1 | 37.571.014 |
2 | 44.252.844 | |||
3 | 52.268.540 | |||
4 | 68.354.613 | |||
5 | 88.832.419 | |||
6 | 115.418.783 | |||
1.5 | Đối soát, kiểm tra | Mảnh | 1 | 3.426.391 |
2 | 4.029.262 | |||
3 | 4.747.172 | |||
4 | 7.782.710 | |||
5 | 12.387.875 | |||
1.6 | Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất | Mảnh | 1 | 5.859.352 |
2 | 6.897.819 | |||
3 | 9.737.400 | |||
4 | 12.421.451 | |||
5 | 16.027.168 | |||
1.7 | Phục vụ KTNT | Mảnh | 1 | 8.910.481 |
2 | 8.920.897 | |||
3 | 8.931.313 | |||
4 | 8.952.144 | |||
5 | 8.979.920 | |||
2 | NỘI NGHIỆP | |||
2.1 | Lập bản đồ gốc | Mảnh | 1 | 9.017.958 |
2 | 10.652.637 | |||
3 | 12.624.552 | |||
4 | 10.289.926 | |||
5 | 12.656.613 | |||
2.2 | Nhập thông tin thửa đất | Mảnh | 1-5 | 4.736.082 |
2.3 | Lập sổ mục kê | Mảnh | 1 | 829.645 |
2 | 832.404 | |||
3 | 836.137 | |||
4 | 831.917 | |||
5 | 836.137 | |||
2.4 | Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC | Mảnh | 1-5 | 351.694 |
2.5 | Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất | Mảnh | 1-5 | 5.745.057 |
2.6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu | Mảnh | 1 | 2.415.671 |
2 | 2.418.430 | |||
3 | 2.422.163 | |||
4 | 2.417.944 | |||
5 | 2.422.163 | |||
2.7 | Xác nhận hồ sơ các cấp | Mảnh | 1 | 597.745 |
2 | 600.504 | |||
3 | 604.237 | |||
4 | 600.018 | |||
5 | 604.237 | |||
2.8 | Giao nộp thành quả | Mảnh | 1-5 | 889.041 |
| (1) Định mức tại bảng trên áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định mức được tính bằng bảng trên nhân với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và định mức được tính như sau: - Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 30% của bảng trên; Đối với thủy hệ được Nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức tính bằng 30% bảng trên và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng; (2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp; (3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi , công trình điện năng ngoại nghiệp được tính bằng 1,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức tại bảng trên | |||
c | SỐ HOÁ VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH | |||
1 | Số hóa bản đồ địa chính: | |||
a | Tỷ lệ 1/500 | Mảnh | 1 | 1.582.161 |
2 | 1.623.905 | |||
3 | 1.763.631 | |||
4 | 1.908.888 | |||
5 | 2.098.552 | |||
b | Tỷ lệ 1/1000 | Mảnh | 1 | 2.399.801 |
2 | 2.472.890 | |||
3 | 2.716.653 | |||
4 | 3.000.117 | |||
5 | 3.387.984 | |||
c | Tỷ lệ 1/2000 | Mảnh | 1 | 3.772.512 |
2 | 4.016.261 | |||
3 | 4.503.961 | |||
4 | 5.054.127 | |||
5 | 5.749.029 | |||
2 | Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000: | |||
2.1 | Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (Công/điểm nắn) | |||
a | Tỷ lệ 1/500 | Điểm | 1-5 | 499.652 |
b | Tỳ lệ 1/1000 | Điềm | 1-5 | 499.652 |
c | Tỷ lệ 1/2000 | Điểm | 1-5 | 499.652 |
2.2 | Chuyển đổi bản đồ số (Công/Mảnh) | |||
a | Tỷ lệ 1/500 | Mảnh | 1 | 1.054.341 |
2 | 1.083.130 | |||
3 | 1.147.234 | |||
4 | 1.223.679 | |||
5 | 1.325.362 | |||
b | Tỷ lệ 1/1000 | Mảnh | 1 | 1.247.042 |
2 | 1.280.565 | |||
3 | 1.361.876 | |||
4 | 1.457.449 | |||
5 | 1.584.368 | |||
c | Tỷ lệ 1/2000 | Mảnh | 1 | 1.513.603 |
2 | 1.557.088 | |||
3 | 1.657.394 | |||
4 | 1.776.679 | |||
5 | 1.935.725 | |||
2.3 | Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 đồng thời với số hóa: | |||
a | Tỷ lệ 1/500 | Mảnh | 1 | 929.560 |
2 | 1.004.608 | |||
3 | 1.079.176 | |||
4 | 1.154.106 | |||
5 | 1.260.222 | |||
b | Tỷ lệ 1/1000 | Mảnh | 1 | 1.097.721 |
2 | 1.163.043 | |||
3 | 1.283.143 | |||
4 | 1.377.173 | |||
5 | 1.509.607 | |||
c | Tỷ lệ 1/2000 | Mảnh | 1 | 1.260.711 |
2 | 1.333.581 | |||
3 | 1.492.852 | |||
4 | 1.609.943 | |||
5 | 1.776.243 | |||
| (1) Mức lưới đo vẽ trong bảng trên chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ; (2) Mức trong bảng trên tính cho thửa đất biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất đính kèm theo (nếu có) hoặc đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp Mảnh bản đồ có mức biến động trên 15% số thửa theo số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau: - Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại bảng này; - Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định tại bảng này (3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC (4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động được tính đối với các nội dung tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 của bảng này | |||
D | ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH | |||
a | Tỷ lệ 1/500 | thửa/ mảnh |
|
|
1 | Ngoại nghiệp: | |||
1.1 | Đối soát thực địa (công nhóm /mảnh) | Mảnh | 1 | 2.531.792 |
2 | 3.270.525 | |||
3 | 4.239.877 | |||
4 | 5.495.565 | |||
5 | 7.125.646 | |||
1.2 | Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) | 100 thửa | 1 | 2.027.834 |
2 | 2.533.555 | |||
3 | 3.376.313 | |||
4 | 4.556.041 | |||
5 | 5.736.310 | |||
1.3 | Đo vẽ chi tiết (công nhóm /100 thửa có biến động cần chỉnh lý) | 100 thửa | 1 | 26.872.768 |
2 | 32.268.652 | |||
3 | 38.815.341 | |||
4 | 46.730.584 | |||
5 | 56.166.399 | |||
2 | Nội nghiệp: | |||
2.1 | Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C |
| ||
2.2 | Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm /100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
| ||
2.2.1 | Lập bản vẽ BĐĐC | 100 thửa | 1 | 1.117.475 |
2 | 1.312.845 | |||
3 | 1.645.379 | |||
4 | 2.109.566 | |||
5 | 2.574.665 | |||
2.2.2 | Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc | 100 thửa | 1-5 | 621.159 |
2.3 | Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa) | 100 thửa | 1-5 | 639.203 |
2.4 | Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 228.443 |
2.5 | Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 228.443 |
2.6 | Giao nộp sản phẩm (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 365.098 |
b | Tỷ lệ 1/1000 | thửa/ mảnh |
|
|
1 | Ngoại nghiệp: | |||
1.1 | Đối soát thực địa (công nhóm / mảnh) | Mảnh | 1 | 3.769.671 |
2 | 4.883.341 | |||
3 | 6.329.010 | |||
4 | 8.212.539 | |||
5 | 10.660.445 | |||
1.2 | Lưới đo vẽ (công nhóm / 100 thửa) | 100 thửa | 1 | 556.976 |
2 | 694.552 | |||
3 | 924.420 | |||
4 | 1.246.454 | |||
5 | 1.598.360 | |||
1.3 | Đo vẽ chi tiết (công nhóm /100 thửa) | 100 thửa | 1 | 9.831.168 |
2 | 11.792.427 | |||
3 | 14.148.092 | |||
4 | 17.025.711 | |||
5 | 20.452.489 | |||
2 | Nội nghiệp: | |||
2.1 | Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C |
| ||
2.2 | Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm /100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
| ||
2.2.1 | Lập bản vẽ BĐĐC | 100 thửa | 1 | 592.411 |
2 | 661.387 | |||
3 | 775.008 | |||
4 | 933.020 | |||
5 | 1.115.849 | |||
2.2.2 | Chuyển nội dung chỉnh lý BĐĐC gốc | 100 thửa | 1-5 | 621.159 |
2.3 | Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa) | 100 thửa | 1-5 | 639.203 |
2.4 | Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 219.576 |
2.5 | Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 244.423 |
2.6 | Giao nộp thành quả (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 430.771 |
c | Tỷ lệ 1/2000 | thửa/ mảnh |
|
|
1 | Ngoại nghiệp: | |||
1.1 | Đối soát thực địa (công nhóm / mảnh) | Mảnh | 1 | 6.582.041 |
2 | 7.893.173 | |||
3 | 9.465.506 | |||
4 | 11.349.853 | |||
5 | 13.619.763 | |||
1.2 | Lưới đo vẽ (công nhóm / 100 thửa) | 100 thửa | 1 | 477.384 |
2 | 645.341 | |||
3 | 798.737 | |||
4 | 998.004 | |||
5 | 1.396.603 | |||
1.3 | Đo vẽ chi tiết (công nhóm / 100 thửa) | 100 thửa | 1 | 13.589.017 |
2 | 16.334.391 | |||
3 | 19.598.424 | |||
4 | 23.539.713 | |||
5 | 28.321.632 | |||
2 | Nội nghiệp: | |||
2.1 | Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C |
| ||
2.2 | Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm /100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
| ||
2.2.1 | Lập bản vẽ BĐĐC | 100 thửa | 1 | 650.606 |
2 | 758.559 | |||
3 | 867.417 | |||
4 | 1.006.240 | |||
5 | 1.233.441 | |||
2.2.2 | Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc | 100 thửa | 1-5 | 621.159 |
2.3 | Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa) | 100 thửa | 1-5 | 639.203 |
2.4 | Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 228.909 |
2.5 | Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/100 mảnh) | Mảnh | 1-5 | 297.237 |
2.6 | Giao nộp thành quả (Công nhóm/mảnh) | Mảnh | 1-5 | 595.393 |
Đ | TRÍCH ĐO THỬA ĐẤT: | |||
a | Diện tích dưới 100m2 | |||
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa |
|
|
| Ngoại nghiệp |
| 1.122.091 | |
| Nội nghiệp |
| 316.497 | |
2 | Đất đô thị |
|
| |
| Ngoại nghiệp |
| 1.678.842 | |
| Nội nghiệp |
| 454.017 | |
b | Từ 100 m2 đến 300 m2 | |||
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa |
|
|
| Ngoại nghiệp |
| 1.332.483 | |
| Nội nghiệp |
| 375.841 | |
2 | Đất đô thị |
|
| |
| Ngoại nghiệp |
| 1.993.625 | |
| Nội nghiệp |
| 539.145 | |
c | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | |||
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa |
|
|
| Ngoại nghiệp |
| 1.420.147 | |
| Nội nghiệp |
| 395.622 | |
2 | Đất đô thị |
|
| |
| Ngoại nghiệp |
| 2.116.040 | |
| Nội nghiệp |
| 567.521 | |
d | Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2 | |||
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa |
|
|
| Ngoại nghiệp |
| 1.726.969 | |
| Nội nghiệp |
| 484.637 | |
2 | Đất đô thị |
|
| |
| Ngoại nghiệp |
| 2.588.214 | |
| Nội nghiệp |
| 699.942 | |
e | Từ trên 1 000 m2 đến 3 000 m2 | |||
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa |
|
|
| Ngoại nghiệp |
| 2.366.911 | |
| Nội nghiệp |
| 662.666 | |
2 | Đất đô thị |
|
| |
| Ngoại nghiệp |
| 3.550.051 | |
| Nội nghiệp |
| 964.785 | |
f | Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2 | |||
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa |
|
|
| Ngoại nghiệp |
| 3.646.797 | |
| Nội nghiệp |
| 1.028.616 | |
2 | Đất đô thị |
|
| |
| Ngoại nghiệp |
| 5.456.236 | |
| Nội nghiệp |
| 1.475.554 | |
| Ghi chú: |
|
|
|
| (1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2 (lớn hơn 1 ha) như sau: - Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên; - Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên; - Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên; - Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên; - Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến 1.000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 bảng trên; - Mức trích đo thửa đất trên 1.000 ha: cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0.4 công nhóm. (2) Mức trong bảng trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ quốc gia) Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ quốc gia thì thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp đo bằng công nghệ GPS; mức đo tính bằng 0,5 mức 6 mục này (3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi được tính bằng 80% định mức trên; (4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì mức áp dụng bằng 0,25 mức quy định bảng trên. | |||
E | ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH: | |||
| Được tính bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất (mục D). Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức trích đo địa chính thửa đất bảng trên. | |||
G | ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT: | |||
| (1) Áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản. (2) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định mục Đ. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không để đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng. (3) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức tính như sau: - Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,7 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định mục Đ - Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,7 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng (mục Đ). Từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất. - Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc tính bằng 0,3 mức trích đo thửa đất (mục Đ). (4) Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất chỉ tính định mức đo đạc thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất. |
Phụ lục điều chỉnh đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký cấp GCN và bổ sung đơn giá Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính năm 2014.
- 1 Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bộ Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2016 kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá sản phẩm: Đo đạc địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Hướng dẫn 899/HD-STNMT năm 2015 về chỉnh lý bản đồ, lập hồ sơ địa chính, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về bộ Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Quyết định 47/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại khu vực đất Biệt thự-Sân Golf Tam Đảo trong bảng giá đất năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc
- 9 Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10 Hướng dẫn 1502/HD-STNMT năm 2014 xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại tỉnh Yên Bái
- 11 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục 01 Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12 Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13 Luật đất đai 2013
- 14 Quyết định 46/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân được giao đất không đúng thẩm quyền để làm nhà ở trước ngày 01/7/2004 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15 Thông tư 18/2013/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16 Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 17 Thông tư 04/2013/TT-BTNMT quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 19 Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 20 Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 21 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 22 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 23 Quyết định 10/2008/QĐ-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hộ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 24 Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 25 Quyết định 24/2005/QĐ-UB bãi bỏ Quyết định 72/2002/QĐ-UB, 75/2002/QĐ-UB và 813/1998/QĐ.CT.HC đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 26 Quyết định 51/2005/QĐ-UB về việc ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 27 Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 28 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 29 Thông tư liên tịch 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 30 Quyết định 200/2000/QĐ-UB sửa đổi Quy định về trình tự và thủ tục giao, cho thuê, thu hồi, chuyển quyền sử dụng và đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đô thị tại Quyết định 1135/QĐ-UB do tỉnh Lào Cai ban hành
- 31 Quyết định 5525/1997/QĐ-UB về Quy định tạm thời diện tích đất ở để xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất vườn cùng khuôn viên với đất ở đô thị cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 32 Quyết định 3979/1997/QĐ-UB về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, đất vườn cùng khuôn viên với đất ở đô thị cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 33 Chỉ thị 24/CT-UB năm 1994 tổ chức thực hiện Nghị định về Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị và Mua bán và kinh doanh nhà ở do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 51/2005/QĐ-UB về việc ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục 01 Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 200/2000/QĐ-UB sửa đổi Quy định về trình tự và thủ tục giao, cho thuê, thu hồi, chuyển quyền sử dụng và đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đô thị tại Quyết định 1135/QĐ-UB do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7 Chỉ thị 24/CT-UB năm 1994 tổ chức thực hiện Nghị định về Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị và Mua bán và kinh doanh nhà ở do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8 Quyết định 24/2005/QĐ-UB bãi bỏ Quyết định 72/2002/QĐ-UB, 75/2002/QĐ-UB và 813/1998/QĐ.CT.HC đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Quyết định 5525/1997/QĐ-UB về Quy định tạm thời diện tích đất ở để xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất vườn cùng khuôn viên với đất ở đô thị cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10 Quyết định 3979/1997/QĐ-UB về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, đất vườn cùng khuôn viên với đất ở đô thị cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 11 Quyết định 46/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân được giao đất không đúng thẩm quyền để làm nhà ở trước ngày 01/7/2004 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12 Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13 Quyết định 47/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại khu vực đất Biệt thự-Sân Golf Tam Đảo trong bảng giá đất năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc
- 14 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về bộ Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15 Hướng dẫn 899/HD-STNMT năm 2015 về chỉnh lý bản đồ, lập hồ sơ địa chính, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 16 Hướng dẫn 1502/HD-STNMT năm 2014 xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại tỉnh Yên Bái
- 17 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá sản phẩm: Đo đạc địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 18 Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2016 kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 19 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bộ Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 20 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 21 Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên